Jump to content
Find Professionals    Deals    Get Quotations   Portfolios

reviewcar

Members
  • Content Count

    10
  • Joined

  • Last visited

Everything posted by reviewcar

  1. Có 1 tỷ nên mua xe gì? Phú Mỹ Ford mách bạn 4 mẫu xe đáng chú ý nhất Phân khúc 1 tỷ đồng trước đây quý khách hàng đã có thể chọn lựa được một số mẫu xe thích hợp, hiện nay với chính sách giảm giá kích cầu thì sự lựa chọn của quý khách hàng còn đa dạng hơn thế nữa. Trước đây, với số tiền 1 tỷ, sự lựa chọn của quý khách hàng chủ yếu nằm giữa phiên bản cao nhất của một chiếc crossover hoặc một chiếc SUV 5+2 phiên bản tiêu chuẩn. Sau khi đăng ký những mẫu xe này sẽ có mức giá trong khoảng từ 1,1 đến 1,3 tỷ đồng. Nhưng trong thời gian gần đây, cơn bão giảm giá vừa để kích cầu, vừa để xả xe cũ của các hãng đã giúp người dùng có thể yên tâm tiến thẳng đến phân khúc xe 7 chỗ hoặc mua được chiếc crossover yêu thích với mức giá hấp dẫn hơn. Vậy đâu là lựa chọn xe gầm cao phù hợp nhất trong mức giá bán xung quanh 1 tỷ nên mua xe gì cho người dùng ở thời điểm này? 1. FORD EVEREST: KHOẢNG 1,181 TỶ ĐẾN 1,399 TỶ ĐỒNG Mở đầu danh sách có 1 tỷ nên mua xe gì chắc hẳn phải nhắc tới Ford Everest. Đây là mẫu xe phù hợp nhất mà quý khách hàng có thể trả lời cho câu hỏi có 1 tỷ nên mua xe gì. Ford Everest - mẫu xe chắc chắn phải nhắc tới khi trả lời câu hỏi có 1 tỷ nên mua xe gì Hiện nay Ford Everest tùy từng phiên bản mà đang có mức giá dao động khoảng từ 1,181 tỷ đến 1,399 tỷ đồng. Được thiết kế để vượt qua địa hình khắc nghiệt và thử thách khôn lường, Ford Everest mang đến cảm giác mạnh mẽ với thân hình cứng cáp, đồ sộ kèm trang bị Động cơ Diesel 2.0L Turbo và Bi-Turbo thế hệ mới kết hợp cùng hộp số tự động 10 cấp, cho công suất dồi dào bất cứ lúc nào bạn cần để chinh phục mọi địa hình. Ngoài ra Ford Everest còn được tích hợp nhiều công nghệ cao cấp như SYNC™3 có thể giúp điện thoại của bạn được kết nối trực tiếp với màn hình cảm ứng 8-inch thông qua các ứng dụng như Applink® 2, Apple CarPlay3 hay Android Auto4, Hệ thống Hỗ trợ Đỗ xe Chủ động, Hệ thống Phanh Khẩn cấp Chủ động (AEB) kết hợp Cảnh báo Va chạm... Bấy nhiêu đó thôi cũng đủ khiến Ford Everest trở thành "át chủ bài" trong danh sách có 1 tỷ nên mua xe gì. Với mức giá dao động trên dưới 1,1 tỷ tùy từng phiên bản, Ford Everest hoàn toàn xứng đáng để trở thành một người bạn đồng hành trên mọi chuyến đi. 2.SUBARU FORESTER I-L: KHOẢNG 969 TRIỆU ĐỒNG Ứng viên tiếp theo mà Phú Mỹ Ford đề xuất cho quý khách hàng trong câu hỏi: có 1 tỷ nên mua xe gì này là Subaru Forester i-L. Subaru Forester ứng viên nặng ký tiếp theo cho ngân sách 1 tỷ Subaru Forester i-L dù chỉ là xe crossover và số tiền 1 tỷ chỉ đủ mua bản thấp nhưng chiếc Forester được đánh giá rất cao về mặt vận hành. Xe sử dụng động cơ boxer, dẫn động 4 bánh. Chiếc xe 7 chỗ này cũng có những công nghệ cho người lái tuy nhiên chỉ ở mức tạm đủ như phanh tay điện tử, cảnh báo chệch làn đường, hỗ trợ giữ làn. Tuy nhiên, vì tập trung nhiều đến việc lái và bảo đảm an toàn nên thiết kế của xe vẫn chưa thật sự bắt mắt. Ở bên ngoài phiên bản này không có những dải đèn LED hiện đại. Bên trong xe bảng đồng hồ của người lái cũng chỉ rất cơ bản với màn hình giữa nhỏ, 2 vòng đồng hồ analog. Tuy nhiên nhìn chung đây cũng là 1 ứng viên nặng ký để trả lời cho câu hỏi: có 1 tỷ nên mua xe gì? 3. HONDA CR-V: BẢN G HOẶC L GIÁ TỪ 948 TRIỆU Có 1 tỷ nên mua xe gì? Không thể nào quên điểm danh Honda CR-V được nhỉ. Honda CR-V ứng viên không thể thiếu cho câu hỏi có 1 tỷ nên mua xe gì Từ lâu chiếc Honda CR-V đã luôn nằm trong danh sách những dòng xe được quý khách hàng trong nước yêu thích hàng đầu. Với ngân sách 1 tỷ và mức giảm giá khá sâu như hiện nay, quý khách hàng đã có thể sắm cho mình được xe phiên bản giữa hoặc cao nhất với giá hơn 1 tỷ có năm sản xuất 2021. Với xe sản xuất 2020, mức giá này có thể còn rẻ hơn và các đại lý cũng chấp nhận đàm phán giá với người dùng để có mức giá tốt hơn. 4. MAZDA CX-5: TỪ 839 TRIỆU ĐẾN 1,06 TỶ ĐỒNG Mazda CX-5 - sự lựa chọn hoàn hảo cho câu hỏi có 1 tỷ nên mua xe gì Có 1 tỷ nên mua xe gì? Không thể nào quên CX-5 CX-5 có mức giá giảm không nhiều chỉ trong khoảng hơn 30 triệu đồng - mức giảm khá ít so với các hãng đối thủ. Nhưng việc có nhiều phiên bản ở nhiều khoảng giá khác nhau thì chưa tới một tỷ đồng, khách hàng đã có thể mua được xe phiên bản gần cao nhất với trang bị gần như “cái gì cũng có”, chỉ thiếu dẫn động bốn bánh toàn thời gian, trang bị không thật sự cần với những người chỉ đi trong phố. So với CR-V, CX-5 có thiết kế và trang bị được nhiều người dùng đánh giá cao hơn. Điều này lý giải vì sao chiếc xe này có mặt trong danh sách 10 mẫu xe có lượng bán tốt nhất 6 tháng đầu năm tại Việt Nam. Trên đây chính là một số gợi ý cho những ai còn đang phân vân có 1 tỷ nên mua xe gì ở thời điểm hiện tại. Mong rằng những thông tin trên sẽ giúp quý khách quyết định được có 1 tỷ nên mua xe gì và chọn cho mình một chiếc xe phù hợp với nhu cầu sử dụng nhé! Xem thêm Ford Ranger chiếc bán tải mạnh mẽ Ford Ecosport "nhỏ nhưng có võ" Quy trình bảo dưỡng xe tại Phú Mỹ Ford
  2. Điểm danh 4 dòng xe ô tô gia đình tầm giá 1 tỷ nổi bật và có nhiều tính năng ưu việt hiện nay Với tình trạng kẹt xe diễn ra thường xuyên cộng với khói bụi dày đặc trong những khu thành thị đông người thì xe ô tô gia đình chính là giải pháp đi lại hữu ích giúp bảo vệ sức khỏe gia đình. Hiểu được mong muốn đó, trong bài viết này Đại lý Phú Mỹ Ford sẽ gợi ý cho bạn 4 mẫu xe ô tô gia đình tầm giá 1 tỷ cho gia đình bạn có những chuyến đi vui vẻ nhé! HONDA CR-V GIÁ KHOẢNG TỪ 998 TRIỆU ĐỒNG Honda CR-V là một trong những mẫu xe rất thành công của hãng xe ô tô Honda tại thị trường Việt Nam tính tới thời điểm hiện tại. CR-V sở hữu hàng loạt đặc tính ưu việt như khả năng vận hành êm ái và động cơ tiết kiệm nhiên liệu cùng diện mạo bên ngoài đạt đến độ tinh tế tới từng chi tiết. Chiếc ô tô gia đình Honda CR-V sở hữu không gian nội thất rộng rãi, khu vực để hành lý lớn, kích thước tổng thể xe vượt trội hơn hẳn các đối thủ với dài x rộng x cao là 4.584 x 1.855 x 1.679 mm, chiều dài trục cơ sở 2.660 mm. Cốp sau cho phép chỉnh điện và tùy chỉnh chiều cao của cửa cốp. Khu vực sàn khoang hành lý cho phép thay đổi theo 2 nấc khác nhau. Hàng ghế thứ 3 cho phép gập 50:50, hàng ghế thứ 2 gập 60:40 để tăng không gian khoang hành lý. Ngoại hình của chiếc ô tô gia đình Honda CR-V Xe sử dụng động cơ xăng DOHC I4 1,5L tăng áp, công suất tối đa 188 mã lực tại vòng tua máy 5.600 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 240 Nm tại vòng tua máy từ 2.000 - 5.000 vòng/phút, hộp số CVT. Động cơ tiết kiệm nhiên liệu, nếu chạy 100 km trên đường hỗn hợp sẽ tiêu hao 6,9 lít, khi chạy trên nội đô tiêu hao 8,9 lít, còn nếu chạy trên cao tốc sẽ tiêu hao 5,9 lít. FORD EVEREST GIÁ KHOẢNG TỪ 1,1 TRIỆU ĐỒNG Dòng xe ô tô gia đình Ford Everest 7 chỗ sở hữu 3 phiên bản với 2 mẫu động cơ dầu gồm loại dung tích 2.2 lít tạo ra 158 mã lực và 385 Nm. Nổi trội hơn là loại 3.2 lít, tạo ra 198 mã lực và 470 Nm. Ford Everest cho cảm giác lái mạnh mẽ và an toàn cao. Tất cả các phiên bản của dòng xe Ford Everest đều sử dụng số tự động 6 cấp và trợ lái điện nên đánh lái và chuyển số đều rất mượt mà. Ford cũng trang bị cho dòng xe ô tô gia đình Everest 2 cỡ lazang 18 -20 inch độc nhất vô nhị, hầu hết các mẫu SUV hiện nay chỉ dùng cỡ 17-18 inch. Ford Everest gây ấn tượng với “ngoại hình bảnh bao”, đèn trước dạng HID tích hợp rửa đèn, đảm bảo tầm nhìn xa khá tốt. Trên Ford Everest được trang bị đầy đủ các tính năng an toàn, hiện đại với 7 túi khí, kiểm soát tốc độ tự động, cảnh báo điểm mù và kiểm soát áp suất lốp giúp cả gia đình có thể an tâm khi di chuyển. Ford Everest là lựa chọn an toàn cho những ai đang muốn mua ô tô gia đình Ngoài ra, các tiện nghi khác như mẫu ô tô gia đình Ford Everest phải kể đến là cửa sổ trời toàn cảnh panorama, điều hòa tự động 2 vùng, dàn âm thanh CD với tính năng điều khiển giọng nói SYNC thế hệ 3 cùng 2 màn hình hiển thị đa thông tin TFT 4.2 inch và ổ cắm nguồn 230V. Tất cả đều phối hợp hoàn hảo và làm hài lòng ngay cả hành khách khó tính nhất. TOYOTA FORTUNER GIÁ KHOẢNG TỪ 1 TỶ ĐỒNG Toyota Fortuner có ngoại hình to lớn, bề thế và vững chãi. Xe có kích thước tổng thể dài x rộng x cao lần lượt là 4795 x 1855 x 1835 mm. Nội thất của Toyota Fortuner rất rộng rãi. Khả năng vận hành của xe ổn định. Cabin của xe cực kỳ rộng rãi, thoải mái nhờ chiều dài trục cơ sở 2745 mm. Dòng xe ô tô gia đình Toyota Fortuner đến từ Nhật Bản Đặc biệt, mẫu ô tô gia đình 7 chỗ Toyota Fortuner có thiết kế rất an toàn và tiết kiệm. Nhờ trang bị khối động cơ gồm 2 động cơ xăng 2TR-FE dung tích 2.7 lít. Sản sinh công suất tối đa 164 mã lực. Momen xoắn cực đại 245 Nm. Riêng bản Diesel 2GD-FTC dung tích 2.4 lít, sản sinh 148 mã lực và 400 Nm. HYUNDAI SANTA FE GIÁ KHOẢNG TỪ 1 TỶ ĐỒNG Tại thị trường Việt Nam, Hyundai Santa Fe là cái tên nổi bật trong phân khúc SUV cỡ trung đang có sự cạnh tranh ngày càng khốc liệt. Hyundai Santa Fe thế hệ mới nhất tại nước ta nhận được hàng loạt cải tiến đồng thời vẫn giữ lại được các giá trị cốt lõi khẳng định tên tuổi của hãng xe Hyundai. Trải qua hơn 10 năm với 2 thế hệ, chiếc SUV Santa Fe nhận được sự tin tưởng tuyệt đối của khách hàng nhờ lợi thế thiết kế trẻ trung, tích hợp nhiều tiện nghi và khả năng vận hành mạnh mẽ. Dòng xe ô tô gia đình Santa Fe đến từ thương hiệu Hàn Quốc mang tới cảm giác ngồi lái chắc chắn, với tầm nhìn bao quát phía trước, cột chữ A thoáng, 3 hàng ghế thiết kế tạo cảm giác rộng rãi, nhất là hàng ghế thứ 3 đảm bảo không gian cho người lớn ngồi thoải mái. Vô-lăng phản hồi tốt, vận hành chắc chắn khi di chuyển ở tốc độ cao nhờ trang bị hệ thống treo cứng cáp. Độ lắc ngang, cách âm tốt giúp bạn có chuyến đi thoải mái, chống say xe. Các chi tiết trên bảng điều khiển dễ thao tác, trang bị an toàn đầy đủ, tích hợp đa tính năng hỗ trợ lái xe Ngoại hình đẹp mắt của chiếc ô tô gia đình Hyundai Santa Fe Trên đây chính là 4 chiếc xe ô tô gia đình với không gian rộng, hệ thống vận hành mạnh mẽ giúp cho các thành viên trong gia đình có được những chuyến đi vui vẻ và thoải mái. Mong rằng những thông tin trên sẽ giúp bạn tham khảo và chọn được cho mình chiếc ô tô gia đình phù hợp với nhu cầu nhé. Nguồn: Tổng hợp. Xem thêm: Quy trình dịch vụ chăm sóc khách hàng tại Đại lý Phú Mỹ Ford Mua xe trả góp với lãi suất siêu ưu đãi từ Phú Mỹ Ford Hướng dẫn sử dụng ứng dụng chủ sở hữu xe Ford
  3. ‘Soi’ trang bị chi tiết của chiếc xe Ford Explorer 2022 vừa ra mắt tại Việt Nam Dòng xe Ford Explorer thế hệ mới được bán chính hãng tại Việt Nam với phiên bản Limited, xe nhập khẩu từ Mỹ và có giá đề xuất khoảng 2,366 tỷ đồng. Mới đây, chiếc xe Ford Explorer đã trở lại Việt Nam với đời xe mới thuộc thế hệ thứ 6. Mẫu SUV của Mỹ tiếp tục được phân phối chính hãng với một phiên bản Limited, mức giá đề xuất ở mức 2,366 tỷ đồng, tăng khoảng 360 triệu đồng so với đời xe cũ. Ngoại hình sang trọng nhưng không kém phần mạnh mẽ của xe Ford Explorer 2022 Sắp tới, dòng xe Ford Explorer 2022 này sẽ đón nhận thêm 2 đối thủ mới chuẩn bị bán ra tại Việt Nam là Kia Telluride và dòng SUV điện cỡ lớn VinFast VF 9 (1,443-1,572 tỷ đồng). Bước sang đời xe 2022, Ford Explorer được tinh chỉnh thiết kế ngoại thất bắt mắt khi kết hợp giữa các đường nét năng động và loạt chi tiết hiện đại. Chiếc xe Ford Explorer thế hệ mới có lưới tản nhiệt đa giác được mở rộng nối liền vào cụm đèn chính ở phía trước, trong đó bản Limited sử dụng đồ họa dạng tổ ong và viền crôm bóng. Ngoài ra, hốc đèn sương mù cũng được tái thiết kế với dải đèn LED gầm nằm cao hơn, tăng vẻ hầm hố cho diện mạo của Explorer 2022. Góc nhìn trực diện của dòng xe Ford Explorer 2022 Ở phía sau, cụm đèn hậu nay có thiết kế dạng khối 3D và nằm gọn gàng 2 bên hông xe. Ngoài ra còn có thanh crôm cỡ lớp dập nổi tên xe, cụm ống xả kép hình tròn hay cánh lướt gió thể thao. Dòng xe Ford Explorer Limited mới trang bị hệ thống chiếu sáng Full-LED dạng bóng chiếu, đi cùng các tính năng hỗ trợ gồm cảm biến ánh sáng bật/tắt tự động, tự điều chỉnh góc chiếu và tự điều chỉnh pha/cốt theo điều kiện di chuyển. Mẫu SUV 7 chỗ này có kích thước tổng thể 5.049 x 2.004 x 1.778 mm cùng chiều dài cơ sở 3.025 mm. Bộ mâm hợp kim trang bị tiêu chuẩn của Explorer 2022 tại Việt Nam có thiết kế 10 chấu và kích thước 20 inch. Phần đuôi xe của chiếc Ford Explorer vừa ra mắt Ford tái thiết kế hoàn toàn khoang lái của mẫu xe Ford Explorer mới theo hướng hiện đại và tối giản hơn trước. Bảng taplo và tapi cửa sử dụng lối bày trí gãy gọn và trực quan, dễ làm quen khi bắt đầu sử dụng, đi cùng vật liệu gỗ trang trí cho cảm giác cao cấp. Mẫu xe Ford Explorer mới này có vô-lăng 3 chấu kèm chức năng điều chỉnh điện 4 hướng, tích hợp các nút bấm đa phương tiện và cài đặt 2 tính năng hỗ trợ lái trong gói an toàn Co-Pilot360 gồm kiểm soát hành trình thích ứng và hỗ trợ giữ làn. Danh sách tiện nghi của xe Ford Explorer Limited 2022 không có nhiều khác biệt so với đời xe trước, chẳng hạn điều hòa tự động 3 vùng, hệ thống SYNC 3 hỗ trợ kết nối Apple CarPlay/Android Auto, màn hình giải trí cho hàng ghế giữa, cửa sổ trời toàn cảnh, sưởi/làm mát ghế trước... Một vài tính năng mới có thể kể đến hệ thống 12 loa B&O, sạc điện thoại không dây, cổng sạc USB-C... Nhờ kích thước to lớn nên nội thất của xe Ford Explorer đủ rộng rãi cho 7 người sử dụng, trong đó hàng ghế thứ 2 có thể trượt tiến/lùi để chia sẻ không gian với người ngồi hàng ghế cuối. Hai ghế cuối có thể gập 50:50 bằng nút bấm điện để mở rộng khoang chứa hành lý. Trên đây chính là một số thông tin chi tiết về ngoại thất và nội thất được cải tiến mới của dòng xe Ford Explorer 2022 vừa ra mắt gần đây. Mong rằng bài viết này sẽ cập nhật thêm được những thông tin hữu ích cho bạn nhé! Xem thêm: Quy trình dịch vụ chăm sóc khách hàng tại Đại lý Phú Mỹ Ford
  4. Đánh giá sơ bộ xe Toyota Camry 2021 Giá: 1,029 tỷ - 1,235 tỷ Giới thiệu chung Toyota Camry suốt thời gian dài được xem là ông vua doanh số trong phân khúc xe hạng D tại Việt Nam. Các đối thủ lần lượt ra mắt và nâng cấp nhưng không thể cạnh tranh với mẫu xe này. Trong tháng 11/2020, Toyota Camry bán ra 637 xe, cao nhất từ đầu năm. Và nếu tính tổng doanh số trong thời gian cả năm 2020, Toyota Camry có doanh số bán ra 3.246 xe. Ở thời điểm hiện tại, Toyota Camry 2021 vẫn giữ nguyên cấu hình thông số kỹ thuật như phiên bản ra mắt vào năm 2019, mà chưa có bất kỳ nâng cấp nào. Để được tư vấn chi tiết và nhận giá xe Toyota tốt nhất toàn quốc, Quý khách vui lòng liên hệ: Miền Bắc 0934 179 149 (Mr Trung) Miền Trung 0934 179 149 (Mr Trung) Miền Nam 0934 179 149 (Mr Trung) (Vui lòng click vào số điện thoại để thực hiện cuộc gọi) Dừng lại một chút bác ơi!! Deal Hot đang chờ bác. ƯU ĐÃI MUA BẢO HIỂM Ô TÔ LIBERTY HOÀN PHÍ ĐẾN 35% Hiện tại danhgiaXe.com kết hợp cùng bảo hiểm Liberty Việt Nam ra mắt chương trình ưu đãi đặc biệt HOÀN PHÍ ĐẾN 35% khi mua bảo hiểm thân vỏ (giúp bác tiết kiệm một số tiền kha khá đấy!) Vì số lượng ưu đãi có hạn nên bác nào quan tâm thì nhanh tay bấm vào nút bên dưới để được tư vấn cụ thể nhé, các bác chỉ mất 30s. P/s: Liberty (công ty Mỹ) là một trong các công ty Top đầu về bảo hiểm ô tô ở Việt Nam. Đăng kí nhận ưu đãi ngay! Xem thông tin chi tiết TẠI ĐÂY Giá bán – Xuất xứ Toyota Camry 2021 tiếp tục sản xuất tại Thái Lan và phân phối tại Việt Nam dưới hình thức nhập khẩu nguyên chiếc CBU với 2 phiên bản và giá bán lần lượt: • Toyota Camry 2.0G: 1,029 tỷ đồng (giá lăn bánh tại Hà Nội: 1,175 tỷ đồng, giá lăn bánh tại TPHCM: 1,154 tỷ đồng) • Toyota Camry 2.5Q: 1,235 tỷ đồng (giá lăn bánh tại Hà Nội: 1,406 tỷ đồng, giá lăn bánh tại TPHCM: 1,381 tỷ đồng) Ở thời điểm hiện tại, Toyota Camry 2021 cạnh tranh cùng Honda Accord, Mazda 6 và Kia Optima. Trong đó, chỉ duy nhất Honda Accord được nhập khẩu từ Thái Lan tương tự Camry, trong khi các dòng khác đều lắp ráp trong nước. Honda Accord 2021: 1,319 tỷ đồng (giá lăn bánh tại Hà Nội: 1,499 tỷ đồng, giá lăn bánh tại TPHCM: 1,473 tỷ đồng). Mazda 6 2021: • Mazda 6 2.0L Luxury: 889 triệu đồng (giá lăn bánh tại Hà Nội: 1,018 tỷ đồng, giá lăn bánh tại TPHCM: 1 tỷ đồng) • Mazda 6 2.0L Premium: 939 triệu đồng (giá lăn bánh tại Hà Nội: 1,075 tỷ đồng, giá lăn bánh tại TPHCM: 1,055 tỷ đồng) • Mazda 6 2.5L Signature Premium: 1,019 tỷ đồng (giá lăn bánh tại Hà Nội: 1,164 tỷ đồng, giá lăn bánh tại TPHCM: 1,143 tỷ đồng) Kia Optima 2021: • Kia Optima 2.2 GAT Luxury: 759 triệu đồng(giá lăn bánh tại Hà Nội: 872 triệu đồng, giá lăn bánh tại TPHCM: 857 triệu đồng) • Kia Optima 2.2 GAT Premium: 919 triệu đồng (giá lăn bánh tại Hà Nội: 1,052 tỷ đồng, giá lăn bánh tại TPHCM: 1,033 tỷ đồng) Ngoại thất So với phiên bản ra mắt năm 2019, Toyota Camry 2021 vẫn chưa có bất kỳ sự nâng cấp nào. Mẫu xe này vẫn duy trì thiết kế tổng thể trẻ trung, năng động, nhưng vẫn duy trì các đường nét thiết kế sang trọng và lịch lãm của các thế hệ tiền nhiệm. Toyota Camry 2021 cũng duy trì thông số tổng thể DxRxC lần lượt là 4.885x 1.840 x 1.445 (mm), cùng chiều dài cơ sở 2.825 mm và khoảng sáng gầm xe 140 mm. Tương tự, bán kính vòng quay tối thiểu của 2 phiên bản Camry 2.0G và Camry 2.5Q cũng lần lượt là 5,7 và 5,8 mét. Đầu xe Toyota Camry 2021 vẫn nổi bật với cụm lưới tản nhiệt vuốt mảnh phía trên nối liền 2 cụm đèn pha. Trong khi phần cản trước tích hợp các nan ngang kéo dài sang hai bên tạo nên một hốc hút gió cỡ lớn, khá hầm hố cho đầu xe. Trang bị phía trước xe cũng không có nâng cấp nào, bao gồm cụm đèn pha Bi-LED Projector và LED Projector trên hai phiên bản, tích hợp công nghệ đèn pha tự động bật tắt, nhắc nhở đèn sáng, chế độ đèn chờ dẫn đường và tự động cân bằng góc chiếu. Ngoài ra, điểm nhấn hiện đại còn gồm cụm đèn sương mù và đèn ban ngày dạng LED. Toyota Camry 2021 vẫn có phần thân xe khác hiện đại với các đường dập nổi. Ngoài ra, chiều cao xe thấp và chiều dài cơ sở lớn tạo nên phong cách khá sang trọng và cao cấp. Trang bị trên thân xe cũng đầy đủ các tính năng như gương chiếu hậu chỉnh điện, gập điện, tích hợp đèn báo rẽ, đèn chào mừng và chức năng chống bám nước. Gương chiếu hậu trên phiên bản Camry 2.5Q vẫn được trang bị bộ nhớ gương 2 vị trí và tự động chỉnh xuống khi người lái vào số lùi. La-zăng hợp kim 18 inch thiết kế đa chấu vẫn trang bị tiêu chuẩn trên Camry 2.5Q, trong khi phiên bản Camry 2.0G trang bị la-zăng hợp kim 17 inch. Đuôi xe Toyota Camry 2021 cũng sử dụng các điểm nhấn vuốt mảnh, đặc biệt là cụm đèn hậu LED kéo dài sang hai bên. Các đèn chức năng phía sau cũng là dạng bóng LED tiết kiệm nhiên liệu nhưng bền bỉ và hiện đại. Phiên bản Camry 2.5Q vẫn được trang bị ống xả kép. Ngoài ra, Toyota Camry 2021 trang bị đèn báo phanh trên cao hỗ trợ cảnh báo tốt hơn với điều kiện giao thông tại Việt Nam. Nội thất Toyota Camry 2021 vẫn sở hữu thế mạnh về khoang nội thất rộng rãi như các phiên bản trước đây. Ngoài ra, thiết kế bất đối xứng cũng mang lại sự phá cách cho bên trong chiếc sedan hạng D của Toyota. Bảng táp lô của xe vẫn được sử dụng các chất liệu cao cấp như viền kim loại, ốp gỗ hay nhựa sơn đen piano màu đen. Vô lăng Toyota Camry 2021 vẫn có thiết kế thể thao 3 chấu và được bọc da. Tất cả phiên bản đều có vô lăng điều chỉnh 4 hướng, tích hợp điều khiển âm thanh và đàm thoại rảnh tay. Chỉ phiên bản 2.5Q, người dùng sẽ được trang bị đầy đủ tính năng trên vô lăng như lẫy chuyển số, điều khiển hành trình cruise control và chỉnh điện 4 hướng với bộ nhớ 2 vị trí. Cụm đồng hồ lái trên Toyota Camry 2021 vẫn là kiểu Optitron với màn hình đa thông tin TFT kích thước 4.2 inch và 7.7 inch lần lượt trên 2 phiên bản Camry 2.0E và Camry 2.5Q lớn hơn 4.2 inch. Ghế ngồi xe Toyota Camry 2021 tiếp tục được bọc da màu be tiêu chuẩn. Đồng thời ghế người lái cùng ghế hành khách trang bị chỉnh điện 8 hoặc 10 hướng. Ghế lái trên phiên bản Camry 2.5Q cao cấp hơn với tính năng chỉnh điện nhớ 2 vị trí. Hàng ghế thứ hai của Toyota Camry 2021 vẫn là loại ghế cố định, không ghể gập phẳng thông với khoang hành lý như các đối thủ. Ngoài ra, hàng ghế này còn trang bị tiêu chuẩn tựa tay với khay đựng ly và nắp đậy, bên cạnh rèm che nắng kính sau chỉnh điện. Phiên bản Camry 2.5Q có hàng ghế sau cao cấp hơn với trang bị tựa tay trung tâm có tích hợp bộ điều khiển ngả lưng ghế, cùng hệ thống điều hòa phía sau khá tiện dụng. Ngoài ra, cửa sổ của hành khách phía sau sẽ trang bị sẵn rèm che nắng cửa sổ chỉnh tay, khá phù hợp với điều kiện sử dụng tại Việt Nam. Dung tích khoang hành lý của Toyota Camry 2021 vẫn đủ dùng cho phần lớn nhu cầu. Tuy nhiên cốp khoang hành lý vẫn đóng mở bằng cơ, chứ chưa trang bị tính năng đóng mở rảnh tay đáng ra nên có trên một dòng sedan hàng đầu. Để được tư vấn chi tiết và nhận giá xe Toyota tốt nhất toàn quốc, Quý khách vui lòng liên hệ: Miền Bắc 0934 179 149 (Mr Trung) Miền Trung 0934 179 149 (Mr Trung) Miền Nam 0934 179 149 (Mr Trung) Tiện nghi – Giải trí Toyota Camry 2021 vẫn được trang bị hệ thống giải trí gồm đầu DVD 1 đĩa với màn hình cảm ứng 7 inch, tích hợp kết nối AUX, USB, Bluetooth và đàm thoại rảnh tay trên phiên bản Camry 2.0G. Đi kèm l hệ thống âm thanh 6 loa. Trong khi phiên bản Camry 2.5Q trang bị màn hình cảm ứng 8 inch rộng h, tích hợp hệ thống dẫn đường và hệ thống âm thanh 9 loa JBL. Tuy nhiên, Toyota Camry 2021 vẫn chưa trang bị các kết nối Apple CarPlay hay Android Auto, vốn đã được phổ biến ngay từ các dòng sedan hạng B như Toyota Vios, hay Hyundai Accent. Phiên bản Camry 2.0G vẫn trang bị tiêu chuẩn hệ thống điều hòa tự động 2 vùng độc lập với cửa gió cho hàng ghế sau. Trong khi phiên bản Camry 2.5Q cao cấp hơn với hệ thống điều hòa tự động 3 vùng độc lập, với nút điều chỉnh riêng đặt ngay tựa tay hàng ghế thứ 2. Các trang bị tiện nghi trên Toyota Camry 2021 cũng được duy trì, bao gồm: • Cửa sổ chỉnh điện tự động chống kẹt tất cả các cửa • Chìa khóa thông minh tích hợp khởi động bằng nút bấm • Khóa cửa điều khiển từ xa • Gương chiếu hậu trong chống chói tự động • Phanh tay điện tử với tính năng tự động giữ phanh • Màn hình hiển thị thông tin trên kính lái (2.5Q) Động cơ – An toàn Với 2 phiên bản 2.0G và 2.5Q, Toyota Camry 2021 tiếp tục trung thành với 2 khối động cơ: • Phiên bản 2.0G trang bị ộng cơ 6AR-FSE, dung tích 2.0L, 4 xy lanh thẳng hàng, 16 van, DOHC, tích hợp van nạp VVT-iW và van xả VVT-i, hệ thống phun xăng trực tiếp D-4S cho công suất tối đa 165 mã lực tại 6.500 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 199Nm tại 4.600 vòng/phút. • Phiên bản 2.5Q trang bị động cơ 2AR-FE, dung tích 2.5L, 4 xy lanh thẳng hàng, 16 van, DOHC, tích hợp van biến thiên VVT-i kép, ACIS cho công suất tối đa 181 mã lực tại 6.000 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 235Nm từ 4.100 vòng/phút. Cả hai đều đi kèm với hộp số tự động 6 cấp và hệ thống dẫn động cầu trước. Riêng phiên bản Camry 2.5Q vẫn cho người lái sự đa dạng vận hành với 3 chế độ (Tiết kiệm, thường, thể thao), trong khi phiên bản còn lại chỉ có 1 chế độ vận hành duy nhất. Ngoài ra, hỗ trợ vận hành trên Toyota Camry 2021 còn có trợ lực lái điện, hệ thống treo trước Macpherson và hệ thống reo sau tay đòn kép. Riêng phiên bản Camry 2.5 trang bị thêm tùy chọn 3 chế độ vận hành (Eco, Normal, Sport) Trang bị an toàn trên Toyota Camry 2021 vẫn đầy đủ các công nghệ hiện đại như hệ thống cân bằng điện tử, hệ thống kiểm soát lực kéo, phanh tay điện tử với chế độ giữ phanh tự động, hệ thống cảnh báo điểm mù, hệ thống cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau, 7 túi khí, camera lùi, cảm biến hỗ trợ đỗ xe góc trước/ sau và cảm biến lùi phía sau. Đánh giá chung Dù bắt đầu có nhưng sụt giảm vị thế trong phân khúc, nhưng Toyota Camry 2021 vẫn được đánh giá cao với thiết kế hiện đại trẻ trung, năng động, trang bị tiện nghi đầy đủ cũng các tính năng cao cấp, Toyota Camry 2021 vẫn sẽ là lựa chọn hàng đầu trong phân khúc sedan hạng D. Mẫu xe này sẽ là một lựa chọn đáng cân nhắc với những doanh nhân thành đạt, cần một mẫu xe rộng rãi, sang trọng, có thể làm việc trong lúc di chuyển hoặc tự điều khiển khi dùng xe với các mục đích cá nhân. THÔNG SỐ KỸ THUẬT Toyota Camry 2.0G 1,029 tỷ Toyota Camry 2.5Q 1,235 tỷ Toyota Camry 2.0G 1,029 tỷ Toyota Camry 2.5Q 1,235 tỷ Dáng xe Sedan Dáng xe Sedan Dáng xe Sedan Dáng xe Sedan Số chỗ ngồi 5 Số chỗ ngồi 5 Số chỗ ngồi 5 Số chỗ ngồi 5 Số cửa sổ 4.00 Số cửa sổ 4.00 Số cửa sổ 4.00 Số cửa sổ 4.00 Kiểu động cơ Kiểu động cơ Kiểu động cơ Kiểu động cơ Dung tích động cơ 2.00L Dung tích động cơ 2.50L Dung tích động cơ 2.00L Dung tích động cơ 2.50L Công suất cực đại 165.00 mã lực , tại 6500.00 vòng/phút Công suất cực đại 181.00 mã lực , tại 6000.00 vòng/phút Công suất cực đại 165.00 mã lực , tại 6500.00 vòng/phút Công suất cực đại 181.00 mã lực , tại 6000.00 vòng/phút Momen xoắn cực đại 199.00 Nm , tại 4600 vòng/phút Momen xoắn cực đại 235.00 Nm , tại 4100 vòng/phút Momen xoắn cực đại 199.00 Nm , tại 4600 vòng/phút Momen xoắn cực đại 235.00 Nm , tại 4100 vòng/phút Hộp số 6.00 cấp Hộp số 6.00 cấp Hộp số 6.00 cấp Hộp số 6.00 cấp Kiểu dẫn động Kiểu dẫn động Kiểu dẫn động Kiểu dẫn động Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km Điều hòa 2 vùng Điều hòa 3 vùng Điều hòa 2 vùng Điều hòa 3 vùng Số lượng túi khí 7 túi khí Số lượng túi khí 7 túi khí Số lượng túi khí 7 túi khí Số lượng túi khí 7 túi khí Xem thêm chi tiết: https://www.danhgiaxe.com/danh-gia/danh-gia-so-bo-xe-toyota-camry-2021-29796
  5. Các lỗi thường gặp trên Ford EcoSport Là dòng xe khai sinh phân khúc SUV đô thị cỡ nhỏ, Ford EcoSport từng được đông đảo khách hàng lựa chọn. Dù khá nhiều đối thủ ra mắt, Ford EcoSport vẫn vững vàng ở vị trí đầu bảng. Tuy nhiên điều này không đồng nghĩa đây là một chiếc xe lành tính. Lịch sử triệu hồi xe Ford EcoSport Ra mắt thị trường từ năm 2014, Ford EcoSport thế hệ đầu tiên gây rất nhiều tranh cãi từ trong cộng đồng người dùng, cho đến giữa nhà sản xuất và người dùng. Và mẫu xe này cũng từng vướng phải những đợt triệu hồi lớn. Xem thêm: Đánh giá chi tiết Ford EcoSport 2021 So sánh Ford EcoSport 2021 và Hyundai Kona 2021 So sánh Ford EcoSport và Suzuki XL7 cho gia đình trẻ Lỗi bu-lông hệ thống treo Sau gần 2 năm kể từ ngày ra mắt, Ford EcoSport vướng phải đợt triệu hồi đầu tiên do lỗi bu-lông của hệ thống treo. Giữa dầm của hệ thống treo và thân xe được liên kết bởi bu lông và đai ốc. Tuy nhiên những xe bị triệu hồi có hiện tượng bu lông bị siết quá lực theo quy định, và có thể dẫn đến hiện tượng gãy bị gãy, ảnh hưởng đến khả năng vận hành cũng như có thể xảy ra tai nạn. 728 xe Ford EcoSport được triệu hồi có thời gian sản xuất từ 29/12/2014 đến 10/3/2015. Và Ford Việt Nam cũng chịu trách nhiệm thay thế bu-lông liên kết dầm của hệ thống treo với thân xe hoàn toàn miễn phí Lỗi phần mềm hộp số Hộp số tự động 6 cấp ly hợp kép Powershift có lẽ là bộ phận gây nhiều tai tiếng nhất của Ford EcoSport. Trong khi các phiên bản Ford EcoSport số sàn đều không gặp bất kỳ trục trặc nào. Và vào tháng 5/2019, 2.150 xe Ford EcoSport có thời gian sản xuất từ 19/5/2015 đến 16/1/2016 được triệu hồi để cập nhật phần mềm cho bộ điều khiển hộp số TCM. Theo báo cáo của Ford, hộp điều khiển TCM có thể gặp lỗi mạch điện và gây ra các vấn đề như: hộp số bị mất số trong khi đang vận hành, xe không thể khởi động hoặc bị giảm công suất bất thường. Do đó, đợt triệu hồi này Ford Việt Nam đã cập nhật miễn phí phần mềm nhằm giúp cảnh báo và phát hiện sớm lỗi mạch điện có thể xảy ra với bộ điều khiển hộp số TCM. Triệu hồi vì ghế trước Lỗi gần đây nhất là trên Ford EcoSport phiên bản nâng cấp vừa ra mắt vào đầu năm 2018. Tuy nhiên số lượng xe ảnh hưởng không lớn với 198 xe nằm trong diện triệu hồi, có thời gian sản xuất từ 12/9/2018 – 24/9/2018. Nguyên nhân của đợt triệu hồi chính là mối hàn laser liên kết các chi tiết cạnh và chi tiết cụm xoay trên khung tựa lưng ghế không đạt yêu cầu kỹ thuật do máy sấy khí bị lỗi, không khử được hơi nước trong khí nén cấp cho máy hàn laser. Từ đó, khu vực ghế trước các xe gặp lỗi sẽ phát ra tiếng động khi vận hành. Ngoài ra, cụm ghế trước của Ford EcoSport 2018 không có tác dụng bảo vệ hành khách nếu vô tình gặp phải tai nạn. Chương trình triệu hồi này dù số lượng chỉ 198 xe nhưng Ford Việt Nam dự kiến kéo dài chương trình triệu hồi đến tháng 5/2022 và cũng chịu toàn bộ chi phí khắc phục. Lỗi vặt trên xe Ford EcoSport Ngoài các lỗi lớn trên, Ford EcoSport còn gặp phải các lỗi vặt phát sinh trong quá trình sử dụng Lỗi hộp số Mặc dù đã được hãng xe Mỹ cập nhật phần mềm điều khiển hộp số, tuy nhiên rất nhiều chủ xe tiếp tục phản ánh lỗi hộp số ly hợp kép PowerShift và lo sợ mất an toàn khi xe liên tục rung giật, trượt côn. Ngoài hiện tượng trên, một số chủ xe còn gặp phải hiện tượng vòng tua tăng lên bất thường từ 2.000 – 3.000 vòng/phút và bảng đồng hồ báo lỗi hộp số quá nhiệt “Transmission Overheating Stop Safely” hay nóng “Transmission Hot”. Chính những lo ngại trên đã dẫn đến vụ kiện tụng giữa 70 chủ xe Ford đối với Ford Việt Nam về lỗi hộp số PowerShift vào tháng 4/2018. Đến tháng 8/2018, Ford đành phải chấp nhận khắc phục các vấn đề liên quan đến hộp số bằng cách thay thế con vật liệu mới nhất, gia hạn thêm thời gian bảo hành tiêu chuẩn của xe với các hạng mục gồm ly hợp, gioăng trục sơ cấp và nâng cấp phần mềm điều khiển hộp số. Ford Việt Nam cũng đã chủ động thay thế hộp số PowerShift bằng hộp số SelectShift trên phiên bản Ford EcoSport 2018 để khắc phục triệt để những khiếm khuyết của hộp số PowerShift. Tắc két nước tản nhiệt Đây là hiện tượng chủ yếu gặp trên Ford EcoSport facelift ra mắt đầu năm 2018. Trong khi các dòng xe phiên bản tiền nhiệm lại không gặp hiện tượng trên. Dấu hiệu nhận biết xe bị tắc két nước tản nhiệt là đồng hồ báo nhiệt độ trên xe hiển thị lên tới 120 độ C và giữ liên tục ở mức cao nhất, đặc biệt khi đi đường đèo, dốc hoặc tắc đường liên tục. Hầu hết các xe gặp trường hợp này ban đầu được các kỹ thuật viên chuẩn đoán lỗi từ van hằng nhiệt. Tuy nhiên sau khi khắc phục van hằng nhiệt, xe vẫn tiếp tục xảy ra lỗi này. Sau khi kiểm tra két nước đã tìm ra một số thanh tản nhiệt đã bị tắc, và các chủ xe đã được bảo hành thay mới két nước do lỗi kỹ thuật của xe. Hiện tại, các xe Ford EcoSport xuất xưởng sau này đã không còn gặp hiện tượng trên. Tuy nhiên với những chủ nhân chưa gặp lỗi tắc két nước tản nhiệt cũng cần phải lưu tâm và kiểm tra khi nhiệt độ động cơ tăng cao bất thường. Lỗi đèn báo túi khí Đây là sự cố khá hi hữu và cũng hiếm chủ xe gặp hiện tượng trên. Tuy nhiên, sự cố này lại không đến từ túi khí mà đến từ giắc cắm nằm dưới gầm hai ghế trước bị lỏng, đặc biệt với những gia đình có nhiều người lái xe hoặc xe Ford EcoSport kinh doanh dịch vụ cho thuê xe, thường xuyên thay đổi vị trí ghế trước liên tục. Cách khắc phục tương đối đơn giản, vì giắc cắm bị lỏng, do đó chúng ta có thể tháo ra và cắm lại 2 giắc cắm trên. Tuy nhiên một số chủ xe có kinh nghiệm đã tìm cách đấu dây trực tiếp thay vì giắc cắm lỏng lẻo và thường hay báo lỗi túi khí. Nhìn chung, trừ Ford EcoSport có thời gian sản xuất từ 2014 – 2017 thường xuyên gặp lỗi hộp số Powershift, các phiên bản Ford EcoSport từ sau khi nâng cấp được người dùng phản hồi khá tốt và gần như không vướng phải những lỗi nghiêm trọng. Xem thêm chi tiết: https://www.danhgiaxe.com/cac-loi-thuong-gap-tren-ford-ecosport-28702
  6. Đánh giá Mazda CX-5 2022: mẫu SUV góp phần định hình thương hiệu Mazda tại Việt Nam Giá: 899 triệu - 1,149 tỷ 1. GIỚI THIỆU CHUNG & ƯỚC TÍNH GIÁ – KHUYẾN MÃI SUV trong tầm giá 1 tỷ đồng là phân khúc có chỗ đứng vững chắc trên thị trường ô tô Việt. Hầu hết các hãng xe nổi tiếng đều có đại diện góp mặt ở phân khúc này như Honda CR-V, Hyundai Tucson, Mitsubishi Outlander và Mazda CX-5. Trong đó, Mazda CX-5 là mẫu xe được nhiều chuyên gia và khách hàng đánh giá cao ở thiết kế, trang bị và khả năng vận hành. Ra mắt theo dạng lắp ráp trong nước từ năm 2013, trải qua một thế hệ nâng cấp giữa đời facelift từ năm 2017, CX-5 đã khẳng định vị thế vững chắc trong phân khúc. Tại Việt Nam, Mazda CX-5 2022 tiếp tục được THACO lắp ráp tại khu phức hợp Chu Lai Quảng Nam và bán ra với tổng cộng 6 phiên bản cùng 6 tùy chọn màu sơn với giá bán như sau: Về chương trình khuyến mãi, tùy từng đại lý sẽ áp dụng chính sách quà tặng phụ kiện và các ưu đãi quy đổi khác cho khách hàng. Xem thêm: Đánh giá sơ bộ xe Hyundai Tucson 2021 Đánh giá sơ bộ xe Toyota Corolla Cross 2021 2. NGOẠI THẤT Mazda CX-5 2022 vẫn giữ nguyên kích thước tổng thể như cũ với các thông số dài x rộng x cao lần lượt tương ứng 4,550x 1,840x 1,680 (mm), chiều dài cơ sở 2,700mm, khoảng sáng gầm 200mm và bán kính quay vòng 5.46 (m). Các thông số này mang đến cho mẫu SUV nhà Mazda ấn tượng to lớn và cân đối hơn khi đặt cạnh các đối thủ cạnh tranh như Toyota Corolla Cross(4,460 x 1,825 x 1,620 và 2,640 mm) hay Hyundai Tucson (4,480 x 1,850 x 1,660 và 2,670 mm). Ngôn ngữ thiết kế KODO nổi tiếng của các dòng xe Mazda tất nhiên cũng được áp dụng lên CX-5. Ngôn ngữ thiết kế KODO nổi tiếng của các dòng xe Mazda tất nhiên cũng được áp dụng lên CX-5 Nhìn trực diện phần đầu, Mazda CX-5 2022 không có nhiều sự thay đổi so với phiên bản tiền nhiệm. Vẫn là những đường nét đẹp mắt và thể thao đặc trưng từ ngôn ngữ KODO. Tuy nhiên, CX-5 2022 vẫn là mẫu xe thuộc thế hệ 6.5 nên chưa áp dụng ngôn ngữ KODO mới từ thế hệ 7G như Mazda3 hay CX-30. Trên nắp ca-pô, Mazda CX-5 2022 tạo ấn tượng khỏe khoắn với các đường gần dập nổi kéo dài xuống khu vực lưới tản nhiệt. Lưới tản nhiệt của xe có thiết kế dạng lục giác cách điệu quen thuộc với đồ họa dạng vân sóng sơn đen bên trong, viền dưới sử dụng chất liệu chrome hình cánh chim kéo dài và nối liền ra cụm đèn phía trước. Trên nắp ca-pô, Mazda CX-5 2022 tạo ấn tượng khỏe khoắn với các đường gần dập nổi kéo dài xuống khu vực lưới tản nhiệt Về hệ thống đèn chiếu sáng trước, tất cả các phiên bản của CX-5 2022 đều sử dụng công nghệ LED Projector hiện đại. Cảm biến tự động bật/tắt cùng khả năng mở rộng và cân bằng góc chiếu cũng là trang bị tiêu chuẩn trên tất cả các phiên bản CX-5 2022. Tuy nhiên, chức năng đèn tương thích thông minh ALH cao cấp chỉ có trên hai phiên bản Premium của hai biến thể động cơ 2.0 và 2.5. chức năng đèn tương thích thông minh ALH cao cấp chỉ có trên hai phiên bản Premium của hai biến thể động cơ 2.0 và 2.5 Đèn tương thích thông minh có khả năng bật tắt từng vùng chiếu sáng LED riêng biệt, giảm độ chói cho xe đối diện và xe trước mặt khi sử dụng đèn pha. Hệ thống này cũng tự động mở rộng góc chiếu của đèn chiếu gần ở tốc độ dưới 40 km/h để người lái dễ dàng quan sát các chướng ngại vật có thể xuất hiện ở hai bên đường. Khu vực cản trước của Mazda CX-5 2022 được giản lược tối đa các mảng nhựa đen để làm nổi bật tính liền lạc và cao cấp của xe. Dải đèn LED chạy ban ngày cũng được đặt ngang tại vị trí này, góp phần nhấn mạnh tính cân bằng và thẩm mỹ trong ngôn ngữ KODO của xe. Khu vực cản trước của Mazda CX-5 2022 được giản lược tối đa các mảng nhựa đen để làm nổi bật tính liền lạc và cao cấp của xe Nhìn từ thân xe, CX-5 2022 vẫn cực kỳ lôi cuốn với kiểu dáng “báo vồ mồi” đặc trưng của ngôn ngữ thiết kế KODO. Trụ B và trụ C của xe cũng được sơn đen để làm tăng tính liền lạc và thống nhất cho khu vực khung kính. Gương chiếu hậu của CX-5 vẫn tiếp tục được đặt tách biệt ở phần thân thay vì góc trụ A như truyền thống, giúp tăng tầm quan sát cho người lái và tạo ấn tượng hiện đại cho xe. Tất cả các phiên bản đều được trang bị tiêu chuẩn gương hậu chỉnh và gập điện. Tuy nhiên, do chỉ thuộc thế hệ 6.5G nên CX-5 2022 vẫn chưa có chức năng gập gương tự động khi khoá cửa như hai “hậu bối” là Mazda3 và CX-30. Gương chiếu hậu của CX-5 vẫn tiếp tục được đặt tách biệt ở phần thân thay vì góc trụ A như truyền thống, giúp tăng tầm quan sát cho người lái Điểm nhấn nổi bật ở phần hông xe trên CX-5 2022 là bộ mâm 19” phong cách “Goshintai” lấy cảm hứng từ những thớ cơ và chuyển động linh hoạt của loài báo săn mồi. Đây cũng là chi tiết được nhiều chuyên gia và khách hàng đánh giá cao trên CX-5 2022. Xe lăn bánh trên bộ lốp có kích thước 225/55R19 ở tất cả các phiên bản. Điểm nhấn nổi bật ở phần hông xe trên CX-5 2022 là bộ mâm 19” phong cách “Goshintai” Thiết kế đuôi xe của CX-5 được nhiều khách hàng đánh giá cao ở sự đơn giản và đẹp mắt. Cụm đèn hậu LED dạng mắt chim ưng vẫn tiếp tục được sử dụng, kết hợp với cản sau tối giản và chụp ống xả kép mạ chrome tạo nên dáng vẻ thể thao và cân đối cho xe. Thiết kế đuôi xe của CX-5 được nhiều khách hàng đánh giá cao ở sự đơn giản và đẹp mắt 3. KHOANG LÁI Khoang cabin Mazda CX-5 2022 vẫn khá nịnh mắt người dùng khi lần đầu ngồi vào bên trong. Tổng thể nội thất sử dụng tone màu xám lông chuột với thiết kế trung tính và cứng cáp. Điểm nhấn chính là màn hình nổi 7” tại trung tâm bảng táp lô, đi kèm các chi tiết bọc da, ốp nhựa sơn đen piano, hay viền kim loại cao cấp. Khoang cabin Mazda CX-5 2022 vẫn khá nịnh mắt người dùng khi lần đầu ngồi vào bên trong Tuy nhiên, nếu đặt lên bàn cân so sánh với người anh em CX-30 vừa ra mắt thì thiết kế nội thất trên CX-5 có phần kém hiện đại hơn. Cụm cửa gió điều hòa có chiều cao tương đối lớn và đặt ngay ở vị trí trung tâm có thể sẽ tạo cảm giác hơi “thô” nếu khách hàng đã từng nhìn qua thiết kế mới trên CX-30. Vô lăng trên CX-5 2022 vẫn được bọc da trên tất cả các phiên bản, sử dụng thiết kế 3 chấu to bản truyền thống của những mẫu xe thuộc thế hệ 6.5G từ Mazda Vô lăng trên CX-5 2022 vẫn được bọc da trên tất cả các phiên bản, sử dụng thiết kế 3 chấu to bản truyền thống của những mẫu xe thuộc thế hệ 6.5G từ Mazda. Ở thế hệ 7G mới nhất, thiết kế vô lăng đã được vuốt mỏng hơn, tạo cảm giác hiện đại và sang trọng. Đặt ngay phía sau là cụm đồng hồ lái kết hợp giữa kiểu hiển thị cơ và màn hình đa thông tin 7”, cung cấp đầy đủ các thông số vận hành cho người lái trong một giao diện hiện đại và trực quan. Cần số của xe cũng được bọc da màu xám với thiết kế quen thuộc cùng cấu hình số thẳng, giúp người lái thuận tiện hơn trong quá trình làm quen và sử dụng. Tầm nhìn trên CX-30 cũng được đánh giá tương đối tốt, một phần nhờ việc dời vị trí của gương hậu sang phần thân xe Tầm nhìn trên CX-30 cũng được đánh giá tương đối tốt, một phần nhờ việc dời vị trí của gương hậu sang phần thân xe, mang đến cảm giác thoáng đãng hơn cho khung kính xung quanh khu vực trụ A. 4. TRANG BỊ TIỆN NGHI, CÔNG NGHỆ & GIẢI TRÍ Về hệ thống giải trí, Mazda CX-5 2022 được trang bị tiêu chuẩn màn hình cảm ứng trung tâm 7” trên tất cả phiên bản. Các chuẩn tương thích điện thoại thông minh như Apple Carplay hay Android Auto cũng có sẵn trên màn hình. Trải nghiệm âm thanh cũng được Mazda đặc biệt chú trọng với hệ thống 10 loa Bose cao cấp trên hầu hết các phiên bản. Riêng bản 2.0 Deluxe chỉ được trang bị 6 loa tiêu chuẩn. Mazda CX-5 2022 được trang bị tiêu chuẩn màn hình cảm ứng trung tâm 7” trên tất cả phiên bản Tất cả các phiên bản của CX-5 2022 cũng được trang bị tiêu chuẩn hệ thống điều hòa tự động 2 vùng độc lập với cửa gió riêng cho hàng ghế sau. Các tính năng như khởi động nút bấm, ghế lái chỉnh điện, gương hậu bên trong chống chói tự động, tất cả các cửa chỉnh điện một chạm, phanh tay điện tử và giữ phanh tự động Auto Hold... đều được trang bị tiêu chuẩn trên tất cả các phiên bản của Mazda CX-5 2022. Các tính năng cao cấp hơn như cốp chỉnh điện, nhớ vị trí ghế lái, ghế phụ chỉnh điện, làm mát hàng ghế trước hay cửa sổ trời sẽ có trên những phiên bản cao cấp hơn. Phanh tay điện tử và giữ phanh tự động được trang bị tiêu chuẩn trên tất cả các phiên bản của CX-5 2022 5. CÁC HÀNG GHẾ Ghế ngồi trên tất cả các phiên bản của CX-5 2022 đều được bọc da màu xám. Tính năng ghế lái chỉnh điện là tiêu chuẩn ở mọi phiên bản. Tuy nhiên, tùy chọn ghế phụ chỉnh điện, nhớ 2 vị trí ghế lái và làm mát hàng ghế trước chỉ có trên biến thể dẫn động hai cầu AWD của phiên bản 2.5 Signature Premium (phiên bản này còn một biến thể dẫn động một cầu). Hàng ghế sau có đủ tựa đầu 3 vị trí và bệ để tay trung tâm tích hợp đựng cốc. Ghế ngồi trên tất cả các phiên bản của CX-5 2022 đều được bọc da màu xám Về không gian, hàng ghế thứ sau của Mazda CX-5 được các chuyên gia và khách hàng đánh giá ở mức đủ dùng. Khoảng để chân và độ ngả lưng ghế ở hàng sau của xe vẫn phù hợp với những khách hàng có chiều cao trên 1m7. Tuy nhiên, nếu so với những mẫu xe với thế mạnh về không gian như Hyundai Tucson hay Honda CR-V thì không gian trên Mazda CX-5 vẫn chưa lý tưởng bằng. Khoảng để chân và độ ngả lưng ghế ở hàng sau của xe vẫn phù hợp với những khách hàng có chiều cao trên 1m7 Cốp sau của Mazda CX-5 có dung tích 442 L. Bên cạnh đó, người dùng có thể gập hàng ghế thứ hai theo tỉ lệ 6:4 để mở rộng không gian, tối ưu cho việc chuyên chở nhiều hành lý. 6. VẬN HÀNH, CẢM GIÁC LÁI & AN TOÀN Mazda CX-5 2022 vẫn giữ nguyên hai tùy chọn động cơ xăng là 2.0L và 2.5L. • Động cơ xăng SkyActiv-G 2.0L cho công suất tối đa 153 mã lực tại 6.000 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 200 Nm tại 4.000 vòng/phút. Đi kèm là hộp số tự động 6 cấp và hệ thống dẫn động cầu trước FWD. • Động cơ xăng SkyActiv-G 2.5L cho công suất tối đa 188 mã lực tại 5.700 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 251Nm tại 3.250 vòng/phút. Đi kèm là hộp số tự động 6 cấp và hệ thống dẫn động cầu trước FWD hoặc hệ thống dẫn động 4 bánh toàn thời gian AWD. Hiện tại nếu so với các đối thủ cùng phân khúc như Corolla Cross (1.8L - 140 mã lực), Tucson (2.0L – 153 mã lực) hay CR-V (1.5L – 188 mã lực) thì động cơ CX-5 (2.0L – 153 mã lực / 2.5L – 188 mã lực) đang sở hữu thông số khá tương đồng. Chưa dừng lại ở đó, vô lăng cho phản hồi nhạy và chính xác cũng là những điểm cộng cho CX-5 ở khía cạnh vận hành. Mazda CX-5 2022 vẫn giữ nguyên hai tùy chọn động cơ xăng là 2.0L và 2.5L. Mazda CX-5 2022 cũng sở hữu hệ thống kiểm soát điều hướng mô-men xoắn G-Vectoring Control. GVC sẽ thay đổi mô-men xoắn động cơ để thích ứng với từng điều kiện lái, từ đó tối ưu cả lực gia tốc ngang/dọc, lực kéo trên từng bánh xe, giúp xe tăng tốc mượt mà và vận hành êm ái hơn, ổn định khi vào cua. Về an toàn, Mazda CX-5 2022 sở hữu hệ thống an toàn khá nổi bật khi có tùy chọn gói trang bị an toàn cao cấp i-ActivSense gồm: cảnh báo điểm mù, cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi, cảnh báo chệch làn và hỗ trợ giữ làn, hỗ trợ phanh tự động, cảnh báo điểm mù và phương tiện cắt ngang khi lùi, kiểm soát hành trình thích ứng… i-ActivSense cũng là gói trang bị giúp phân biệt các phiên bản do chỉ có trên hai biến thể Premium cao cấp. i-ActivSense cũng là gói trang bị giúp phân biệt các phiên bản do chỉ có trên hai biến thể Premium cao cấp. Về trang bị tiêu chuẩn, mẫu SUV nhà Mazda cũng có đầy đủ các trang bị an toàn cơ bản khác như: hệ thống phanh ABS – EBD – BAS, cân bằng điện tử, khởi hành ngang dốc, kiểm soát lực kéo, camera lùi, cảm biến đỗ xe trước/sau, 6 túi khí… Trong đó, camera toàn cảnh là trang bị độc quyền chỉ dành cho biến thể hai cầu AWD của phiên bản 2.5 Signature Premium. 7. ĐÁNH GIÁ CHUNG Xét một cách tổng thể, Mazda CX-5 2022 vẫn là một mẫu xe tốt và đáng mua trong phân khúc với thiết kế đẹp mắt, trang bị phong phú đi cùng nhiều tùy chọn động cơ và hệ dẫn động. Khả năng vận hành linh hoạt và cảm giác lái tốt, vốn là những ưu điểm đã được khẳng định trên hầu hết các sản phẩm Mazda cũng là một yếu tố sẽ giúp CX-5 giữ được sức hút trong mắt khách hàng. Mazda CX-5 2022 vẫn là một mẫu xe tốt và đáng mua trong phân khúc với thiết kế đẹp mắt, trang bị phong phú đi cùng nhiều tùy chọn động cơ và hệ dẫn động Đổi lại, thiết kế có phần quen thuộc và nhàm chán do đã xuất hiện trên thị trường đến 4 năm lại là một nhược điểm của CX-5 2022. Không gian chưa thật sự rộng rãi như những đối thủ cùng tầm tiền như Hyundai Tucson hay Honda CR-V cũng là một yếu tố khiến khách hàng gia đình băn khoăn khi cân nhắc mẫu xe này. Tóm lại, CX-5 2022 sẽ phù hợp với những khách hàng yêu thích xe Nhật và thương hiệu Mazda, thích thiết kế đẹp mắt, hiện đại và muốn trải nghiệm cảm giác lái cũng như những công nghệ an toàn hàng đầu trong phân khúc. Đăng ký ngay kênh Youtube của danhgiaXe để cập nhật sớm nhất những thông tin thú vị, hữu ích TẠI ĐÂY. 8. ĐỌC THÊM Tư vấn mua xe SUV, các dòng xe gầm cao 5 chỗ, 7 chỗ giá xe & ưu nhược điểm Kinh nghiệm mua bảo hiểm vật chất xe ô tô So sánh nhanh Hyundai Tucson 2021 và Mazda CX-5 2021 THÔNG SỐ KỸ THUẬT Mazda CX-5 Deluxe 899 triệu Mazda CX-5 Luxury 949 triệu Mazda CX-5 Premium 989 triệu Mazda CX-5 Signature Premium 2WD 1,019 tỷ Dáng xe SUV 5 chỗ Dáng xe SUV 5 chỗ Dáng xe SUV 5 chỗ Dáng xe SUV 5 chỗ Số chỗ ngồi 5 Số chỗ ngồi 5 Số chỗ ngồi 5 Số chỗ ngồi 5 Số cửa sổ 5.00 Số cửa sổ 5.00 Số cửa sổ 5.00 Số cửa sổ 5.00 Kiểu động cơ Kiểu động cơ Kiểu động cơ Kiểu động cơ Dung tích động cơ 2.00L Dung tích động cơ 2.00L Dung tích động cơ 2.00L Dung tích động cơ 2.50L Công suất cực đại 154.00 mã lực , tại 6000.00 vòng/phút Công suất cực đại 154.00 mã lực , tại 6000.00 vòng/phút Công suất cực đại 154.00 mã lực , tại 6000.00 vòng/phút Công suất cực đại 188.00 mã lực , tại 6000.00 vòng/phút Momen xoắn cực đại 200.00 Nm , tại 4000 vòng/phút Momen xoắn cực đại 200.00 Nm , tại 4000 vòng/phút Momen xoắn cực đại 200.00 Nm , tại 4000 vòng/phút Momen xoắn cực đại 252.00 Nm , tại 4000 vòng/phút Hộp số 6.00 cấp Hộp số 6.00 cấp Hộp số 6.00 cấp Hộp số 6.00 cấp Kiểu dẫn động Kiểu dẫn động Kiểu dẫn động Kiểu dẫn động Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km Điều hòa tự động 2 vùng Điều hòa tự động 2 vùng Điều hòa tự động 2 vùng Điều hòa tự động 2 vùng Số lượng túi khí 6 túi khí Số lượng túi khí 6 túi khí Số lượng túi khí 6 túi khí Số lượng túi khí 6 túi khí Xem thêm chi tiết: https://www.danhgiaxe.com/danh-gia/danh-gia-mazda-cx-5-2022-mau-suv-gop-phan-dinh-hinh-thuong-hieu-mazda-tai-viet-nam-30546
  7. Đánh giá Hyundai Tucson 2022: công nghệ hiện đại bên trong diện mạo đậm chất tương lai 1. GIỚI THIỆU CHUNG & ƯỚC TÍNH GIÁ – KHUYẾN MÃI SUV trong tầm giá 1 tỷ đồng là phân khúc có chỗ đứng vững chắc trên thị trường ô tô Việt. Hầu hết các hãng xe nổi tiếng đều có đại diện góp mặt ở phân khúc này như Honda CR-V, Mazda CX-5, Mitsubishi Outlander và Hyundai Tucson. Trong đó, Hyundai Tucson là mẫu xe Hàn có truyền thống tương đối lâu đời trong phân khúc, được nhiều chuyên gia và khách hàng đánh giá cao ở thiết kế, trang bị và không gian rộng rãi. Ngày 27/12 vừa qua, Hyundai Thành Công đã chính thức ra mắt thế hệ hoàn toàn mới của Tucson với sự lột xác về thiết kế cũng như trang bị tiện nghi. Hyundai Tucson 2022 được sản xuất và lắp ráp tại Việt Nam với 4 phiên bản và 7 tùy chọn màu sắc. Giá bán các phiên bản như sau: Tucson 2.0 Tiêu chuẩn: 825 triệu đồng. Tucson 2.0 Đặc biệt: 925 triệu đồng. Tucson 1.6 Turbo: 1,020 triệu đồng. Tucson 2.0 Diesel Đặc biệt: 1,030 triệu đồng. Về chương trình khuyến mãi, tùy từng đại lý sẽ áp dụng chính sách quà tặng phụ kiện và các ưu đãi quy đổi khác cho khách hàng. Xem thêm: Đánh giá Mazda CX-30 2022: thiết kế đẹp mắt, nội thất sang trọng, tiện nghi và trải nghiệm vận hành nhiều cảm xúc Đánh giá sơ bộ xe Toyota Corolla Cross 2021 2. NGOẠI THẤT Hyundai Tucson 2022 tại Việt Nam sở hữu kích thước tổng thể dài x rộng x cao lần lượt là 4.630 x 1.865 x 1.695 mm. So với đời cũ, Tucson 2022 dài hơn 150mm, rộng hơn 15mm và cao hơn 35mm. Chiều dài cơ sở xe ở mức 2.755mm, tăng 85mm. Như vậy, xe thuộc phiên bản trục cơ sở kéo dài. Khoảng sáng gầm xe 181mm. Hyundai Tucson 2022 tại Việt Nam sở hữu kích thước tổng thể dài x rộng x cao lần lượt là 4.630 x 1.865 x 1.695 mm Các thông số này mang đến cho mẫu SUV nhà Hyundai ấn tượng to lớn và cân đối hơn khi đặt cạnh các đối thủ cạnh tranh như Toyota Corolla Cross (4,460 x 1,825 x 1,620 và 2,640 mm) hay Mazda CX-5 (4,550 x 1,840 x 1,680 và 2,700 mm). Ngôn ngữ thiết kế “Thể thao và gợi cảm”(Sensuous Sportiness) với nhiều đường cắt xẻ táo bạo góp phần tạo dáng vẻ bề thế và khỏe khoắn cho xe. Nhìn trực diện phần đầu, Hyundai Tucson 2022 gây ấn tượng với dải đèn định vị LED ẩn vào lưới tản nhiệt độc đáo Nhìn trực diện phần đầu, Hyundai Tucson 2022 gây ấn tượng với dải đèn định vị LED ẩn vào lưới tản nhiệt độc đáo. Lưới tản nhiệt dạng “tham số” mới với đồ họa vây cá tạo cảm giác độc đáo và hiện đại hơn cho Tucson 2022. Đặt ngay phía trên là hai đường gân dập nổi trên nắp capo được Hyundai xử lý với những đường cắt rõ ràng và dứt khoát, mang đến ấn tượng thể thao cho xe. Dải đèn định vị LED dạng cánh chim đặc trưng và cảm biến tự động bật/tắt là trang bị tiêu chuẩn trên tất cả các phiên bản Tucson 2022 Về hệ thống đèn chiếu sáng trước, ngoại trừ phiên bản Xăng Tiêu chuẩn sử dụng đèn Halogen gương cầu, các phiên bản còn lại đều được trang bị bóng LED hiện đại và cho hiệu quả chiếu sáng tốt hơn. Dải đèn định vị LED dạng cánh chim đặc trưng và cảm biến tự động bật/tắt là trang bị tiêu chuẩn trên tất cả các phiên bản Tucson 2022. Khu vực cản trước của Hyundai Tucson 2022 được tạo hình chữ X cách điệu, đối xứng với cụm mặt ca-lăng cánh chim ở trên Khu vực cản trước của Hyundai Tucson 2022 được tạo hình chữ X cách điệu, đối xứng với cụm mặt ca-lăng cánh chim ở trên. Thiết kế này vừa mang đến ấn tượng cân đối, vừa tạo khoảng không hợp lý cho cụm đèn chiếu sáng chính của xe. Việc đặt cụm đèn chính ở vị trí thấp trên Tucson 2022 có thể khiến khách hàng lo ngại về tầm chiếu cũng như những hư hỏng có thể gặp phải khi xe chạy trên những cung đường xấu. Nhìn từ thân xe, Tucson 2022 cực kỳ lôi cuốn với những đường cắt xẻ táo bạo Nhìn từ thân xe, Tucson 2022 cực kỳ lôi cuốn với những đường cắt xẻ táo bạo. Nhiều chuyên gia và khách hàng nhận định việc Hyundai sử dụng những đường gân dập nổi phá cách trên Tucson phần nào đó gợi nhắc đến thiết kế của mẫu “siêu SUV” Urus từ thương hiệu Lamborghini danh tiếng. Viền khung kính mạ chrome kéo dài từ kính hậu, ôm lấy phần trụ D tạo ranh giới tự nhiên cho khu vực mui xe. Chi tiết này kết hợp với trụ B và trụ C sơn đen mang đến cảm giác “mui bay” và tạo ấn tượng thị giác rất tốt khi xe chạy trên đường. Gương chiếu hậu của Tucson 2022 vẫn tiếp tục được đặt ở góc trụ A chứ chưa được dời sang phần thân xe như xu hướng chung của ngành ô tô Gương chiếu hậu của Tucson 2022 vẫn tiếp tục được đặt ở góc trụ A chứ chưa được dời sang phần thân xe như xu hướng chung của ngành ô tô. Tuy nhiên, Hyundai đã kéo dài phần khung đỡ để phần mặt gương nhô ra nhiều hơn, vừa giảm được vùng mù cho gương, vừa giảm được việc cản trở tầm nhìn của người lái từ bên trong. Tất cả các phiên bản của Hyundai Tucson 2022 cũng được trang bị tiêu chuẩn gương chỉnh điện, gập điện tích hợp sấy. Điểm nhấn nổi bật nhất ở phần hông xe, bên cạnh những đường cắt xẻ táo bạo, là bộ la-zăng 5 chấu, đường kính 19 inch với kiểu hoàn thiện dạng phay 2 tone màu độc đáo Điểm nhấn nổi bật nhất ở phần hông xe, bên cạnh những đường cắt xẻ táo bạo, là bộ la-zăng 5 chấu, đường kính 19 inch với kiểu hoàn thiện dạng phay 2 tone màu độc đáo. Tuy nhiên, bộ mâm này, cùng với lốp 235/55R19 là trang bị độc quyền trên phiên bản xăng turbo 1.6L cao cấp nhất. Các phiên bản Xăng đặc biệt và Dầu đặc biệt sử dụng bộ mâm nhỏ hơn, kích thước 18 inch (lốp 235/60R18) với thiết kế đa chấu có phần cân đối và hài hòa hơn. Riêng phiên bản Xăng tiêu chuẩn thấp nhất chỉ được trang bị bộ mâm đúc 17 inch màu bạc, lăn bánh trên bộ lốp 235/65R17. Những đường cắt xẻ táo bạo ở phần hông đã được Hyundai giản lược khi xuống đến khu vực đuôi xe Tucson 2022 Những đường cắt xẻ táo bạo ở phần hông đã được Hyundai giản lược khi xuống đến khu vực đuôi xe Tucson 2022. Nhờ vậy, thiết kế cụm đèn hậu nối liền của xe có dịp “tỏa sáng”, mang đến ấn tượng hiện đại và cao cấp cho mẫu SUV xứ kim chi. Đồ hoạ 3D của cụm đèn sau của Tucson được Hyundai sử dụng các mảng tam giác mini, cực kỳ ăn nhập với đồ họa cụm đèn và lưới tản nhiệt phía trước, mang đến ấn tượng hài hòa hơn cho xe. Hệ thống ống xả của Tucson 2022 cũng được Hyundai ẩn đi, đặt dưới ốp cản mạ bạc để đảm bảo ấn tượng liền lạc và đối xứng cho khu vực đuôi xe. Đồ hoạ 3D của cụm đèn sau của Tucson được Hyundai sử dụng các mảng tam giác mini, cực kỳ ăn nhập với đồ họa cụm đèn và lưới tản nhiệt phía trước, mang đến ấn tượng hài hòa hơn cho xe 3. KHOANG LÁI Khoang cabin trên Hyundai Tucson 2022 tạo ấn tượng hiện đại và công nghệ cho khách hàng khi lần đầu ngồi vào bên trong. Tổng thể nội thất sử dụng tone màu xám lông chuột kết hợp với nâu đậm (bản 1.6 Turbo). Các phiên bản thấp hơn chỉ sử dụng một tone xám trung tính. Điểm nhấn chính là màn hình giải trí kích thước 10.25” tại trung tâm táp lô, đi kèm các chi tiết bọc da, ốp nhựa đen piano sang trọng. Khoang cabin trên Hyundai Tucson 2022 tạo ấn tượng hiện đại và công nghệ cho khách hàng khi lần đầu ngồi vào bên trong Cụm điều khiển điều hòa là dạng cảm ứng, tích hợp liền mạch ngay dưới màn hình trung tâm, tạo ấn tượng công nghệ và gọn gàng hơn. Khu vực táp lô của Tucson 2022 cũng sử dụng chung DNA thiết kế từ người đàn anh SantaFe. Phong cách chia táp lô thành hai tầng, uốn cong và mở rộng sang hai bên giúp tạo ấn tượng rộng thoáng và độc đáo cho khoang xe. Khu vực táp lô của Tucson 2022 cũng sử dụng chung DNA thiết kế từ người đàn anh SantaFe Tầng trên của khu vực táp lô cũng tạo không gian cho Hyundai bố trí các cửa gió li ti trong hệ thống Multi-air độc đáo, giúp điều hướng luồng gió lạnh đều khắp khoang xe. Tính năng này góp phần mang đến trải nghiệm sử dụng thoải mái và cao cấp hơn cho hành khách. Tuy nhiên, một điểm nhận nhiều ý kiến trái chiều trên Tucson 2022 là việc hệ thống điều hòa chuyển sang dạng cảm ứng hoàn toàn. Chi tiết này khiến người lái khó khăn hơn trong việc điều chỉnh nhanh nhiệt độ lúc đang lái xe. Vô lăng trên Tucson 2022 cũng là một chi tiết góp phần tạo điểm nhấn cho khoang lái Vô lăng trên Tucson 2022 cũng là một chi tiết góp phần tạo điểm nhấn cho khoang lái. Vô lăng 4 chấu theo phương ngang gợi liên tưởng đến vô lăng trên các phiên bản thể thao của hãng xe Audi. Tính năng sưởi vô lăng cũng được tích hợp trên hầu hết các phiên bản Tucson (trừ bản Xăng Tiêu chuẩn). Ngay dưới vô lăng là lẫy chuyển số thể thao (Dầu Đặc biệt và Xăng 1.6 Turbo). Cần số dạng nút bấm cũng là điểm nhấn trên hai phiên bản Diesel Đặc biệt và Xăng Turbo của Tucson 2022, mang đến ấn tượng hiện đại và cao cấp vượt tầm phân khúc cho mẫu crossover Hàn Quốc. Đặt ngay phía sau là cụm đồng hồ tốc độ full LCD kích thước 10.25” (trừ phiên bản Xăng tiêu chuẩn) Đặt ngay phía sau là cụm đồng hồ tốc độ full LCD kích thước 10.25” (trừ phiên bản Xăng tiêu chuẩn). Đây là chi tiết được nhiều chuyên gia và khách hàng đánh giá cao trên Hyundai Tucson 2022 mới, cung cấp đầy đủ thông tin cho người lái trong một giao diện trực quan, đẹp mắt và hiện đại. Hyundai cũng loại bỏ phần vòm che của cụm đồng hồ, mang đến cảm giác thoáng đãng hơn cho khu vực này. Tuy nhiên, nhiều khách hàng lo ngại việc này có thể khiến đồng hồ bị chóa nắng ở một vài thời điểm trong ngày, ảnh hưởng đến quá trình theo dõi tốc độ của người lái. Tầm nhìn trên Tucson 2022 cũng được đánh giá tương đối tốt, một phần nhờ việc loại bỏ phần vòm che cụm đồng hồ Tầm nhìn trên Tucson 2022 cũng được đánh giá tương đối tốt, một phần nhờ việc loại bỏ phần vòm che cụm đồng hồ, kết hợp với gương hậu bố trí lệch nhiều sang hai bên và trụ A được vát mỏng. 4. TRANG BỊ TIỆN NGHI, CÔNG NGHỆ & GIẢI TRÍ Về hệ thống giải trí, Hyundai Tucson 2022 được trang bị tiêu chuẩn màn hình cảm ứng trung tâm 10.25” trên tất cả phiên bản. Các chuẩn tương thích điện thoại thông minh như Apple Carplay hay Android Auto cũng có sẵn trên màn hình. Trải nghiệm âm thanh cũng được Hyundai đặc biệt chú trọng với hệ thống 8 loa cao cấp từ Bose trên hầu hết các phiên bản. Riêng bản Xăng tiêu chuẩn chỉ được trang bị 6 loa thường. Về hệ thống giải trí, Hyundai Tucson 2022 được trang bị tiêu chuẩn màn hình cảm ứng trung tâm 10.25” trên tất cả phiên bản Tất cả các phiên bản của CX-5 2022 cũng được trang bị tiêu chuẩn hệ thống điều hòa tự động 2 vùng độc lập với cửa gió riêng cho hàng ghế sau. Các tính năng như khởi động nút bấm, khởi động từ xa, ghế lái chỉnh điện, phanh tay điện tử và giữ phanh tự động Auto Hold... đều được trang bị tiêu chuẩn trên tất cả các phiên bản của Hyundai Tucson 2022. Các tính năng cao cấp hơn như cốp điện thông minh, nhớ vị trí ghế lái, ghế phụ chỉnh điện, sưởi & làm mát hàng ghế trước hay cửa sổ trời toàn cảnh sẽ có trên những phiên bản cao cấp hơn Các tính năng cao cấp hơn như cốp điện thông minh, nhớ vị trí ghế lái, ghế phụ chỉnh điện, sưởi & làm mát hàng ghế trước hay cửa sổ trời toàn cảnh sẽ có trên những phiên bản cao cấp hơn. 5. CÁC HÀNG GHẾ Ghế ngồi trên các phiên bản của Tucson 2022 đều được bọc da màu xám, riêng bản Xăng 1.6 Turbo sử dụng tone màu nâu đậm. Tính năng ghế lái chỉnh điện là tiêu chuẩn ở mọi phiên bản. Tuy nhiên, tùy chọn ghế phụ chỉnh điện, nhớ 2 vị trí ghế lái, sưởi và làm mát hàng ghế trước chỉ có trên các phiên bản Đặc biệt. Hàng ghế sau có đủ tựa đầu 3 vị trí và bệ để tay trung tâm tích hợp đựng cốc. Ghế ngồi trên các phiên bản của Tucson 2022 đều được bọc da màu xám, riêng bản Xăng 1.6 Turbo sử dụng tone màu nâu đậm Về không gian, hàng ghế phía sau của Hyundai Tucson được các chuyên gia và khách hàng đánh giá là cực kỳ rộng rãi và thoải mái so với những đối thủ khác trong phân khúc. Đây cũng là ưu điểm lớn của Tucson từ thế hệ trước. Khoảng để chân và độ ngả lưng ghế ở hàng sau của xe phù hợp với cả những khách hàng có chiều cao trên 1m7. Đặc biệt, độ ngả lưng ghế có thể điều chỉnh giúp hành khách ở hàng ghế sau cảm thấy thoải mái trên những hành trình dài Khoảng để chân và độ ngả lưng ghế ở hàng sau của xe phù hợp với cả những khách hàng có chiều cao trên 1m7. Đặc biệt, độ ngả lưng ghế có thể điều chỉnh giúp hành khách ở hàng ghế sau cảm thấy thoải mái trên những hành trình dài. Cốp sau của Hyundai Tucson 2022 có dung tích 539 L Cốp sau của Hyundai Tucson 2022 có dung tích 539 L. Bên cạnh đó, người dùng có thể gập hàng ghế thứ hai theo tỉ lệ 60:40 để mở rộng không gian lên đến 1,860 L, tối ưu cho việc chuyên chở nhiều hành lý. 6. VẬN HÀNH, CẢM GIÁC LÁI & AN TOÀN Hyundai Tucson 2022 cung cấp cho khách hàng đến 3 tùy chọn động cơ và 2 hệ dẫn động khác nhau: • Động cơ Xăng Smartstream G2.0 sản sinh công suất tối đa 156 mã lực và mô men xoắn cực đại 192 Nm. Đi kèm với hộp số tự động 6 cấp và hệ dẫn động cầu trước. • Động cơ Dầu Smartstream D2.0 cho công suất tối đa 186 mã lực và mô men xoắn cực đại 416 Nm. Đi kèm với hộp số tự động 8 cấp và hệ dẫn động cầu trước. • Động cơ Turbo Smartstream 1.6 T-GDI sản sinh công suất tối đa 180 mã lực và 265 Nm. Kết hợp với hộp số ly hợp kép 7 cấp và hệ dẫn động 4 bánh HTRAC. Hiện tại nếu so với các đối thủ cùng phân khúc như Corolla Cross (1.8L - 140 mã lực), CX-5 (2.0L – 153 mã lực / 2.5L – 188 mã lực) hay CR-V (1.5L – 188 mã lực) thì động cơ Tucson 2022 đang sở hữu những thông số hấp dẫn hơn. Chưa dừng lại ở đó, vô lăng cho phản hồi chính xác cũng là những điểm cộng cho Tucson ở khía cạnh vận hành. Hiện tại nếu so với các đối thủ cùng phân khúc như Corolla Cross (1.8L - 140 mã lực), CX-5 (2.0L – 153 mã lực / 2.5L – 188 mã lực) hay CR-V (1.5L – 188 mã lực) thì động cơ Tucson 2022 đang sở hữu những thông số hấp dẫn hơn Về an toàn, Hyundai Tucson 2022 có sự nâng cấp mạnh mẽ so với thế hệ tiền nhiệm. Tucson vẫn duy trì truyền thống của Hyundai với loạt trang bị tiêu chuẩn khá đầy đủ như 6 túi khí, chống bó cứng phanh ABS, cân bằng điện tử ESC, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, cảm biến áp suất lốp,... Bên cạnh đó, các phiên bản Đặc biệt và Cao cấp trên Hyundai Tucson 2022 được trang bị bổ sung gói an toàn chủ động Smart Sense cao cấp Bên cạnh đó, các phiên bản Đặc biệt và Cao cấp trên Hyundai Tucson 2022 được trang bị bổ sung gói an toàn chủ động Smart Sense mới với một số tính năng an toàn, hỗ trợ người lái như: - Hệ thống hỗ trợ tránh va chạm phía trước - Hỗ trợ giữ làn - Cảnh báo người ngồi phía sau - Kiểm soát hành trình thông minh với tính năng Stop&Go - Hỗ trợ tránh va chạm điểm mù, khi có phương tiện cắt ngang phía sau 7. ĐÁNH GIÁ CHUNG Xét một cách tổng thể, Hyundai Tucson 2022 là một mẫu xe tốt và đáng mua trong phân khúc với thiết kế đẹp mắt, không gian rộng rãi, trang bị phong phú đi cùng nhiều tùy chọn động cơ và hệ dẫn động. Khả năng vận hành linh hoạt và cảm giác lái đã cải Như vậy, Tucson 2022 sẽ phù hợp với những khách hàng yêu thích thiết kế phá cách, tương lai và muốn trải nghiệm cảm giác những tiện nghi cũng như công nghệ an toàn hàng đầu trong phân khúc. Đăng ký ngay kênh Youtube của danhgiaXe để cập nhật sớm nhất những thông tin thú vị, hữu ích TẠI ĐÂY. 8. ĐỌC THÊM Tư vấn mua xe SUV, các dòng xe gầm cao 5 chỗ, 7 chỗ giá xe & ưu nhược điểm Kinh nghiệm mua bảo hiểm vật chất xe ô tô THÔNG SỐ KỸ THUẬT Hyundai Tucson 2.0L Tiêu chuẩn 799 triệu Hyundai Tucson 2.0 Đặc biệt 878 triệu Hyundai Tucson 1.6L T-GDI 932 triệu Hyundai Tucson 2.0L Diesel 940 triệu Dáng xe SUV 5 chỗ Dáng xe SUV 5 chỗ Dáng xe SUV 5 chỗ Dáng xe SUV 5 chỗ Số chỗ ngồi 5 Số chỗ ngồi 5 Số chỗ ngồi 5 Số chỗ ngồi 5 Số cửa sổ 5.00 Số cửa sổ 5.00 Số cửa sổ 5.00 Số cửa sổ 5.00 Kiểu động cơ Kiểu động cơ Kiểu động cơ Kiểu động cơ Dung tích động cơ 2.00L Dung tích động cơ 2.00L Dung tích động cơ 1.60L Dung tích động cơ 2.00L Công suất cực đại 155.00 mã lực , tại 6200.00 vòng/phút Công suất cực đại 155.00 mã lực , tại 6200.00 vòng/phút Công suất cực đại 177.00 mã lực , tại 5500.00 vòng/phút Công suất cực đại 185.00 mã lực , tại 4000.00 vòng/phút Momen xoắn cực đại 192.00 Nm , tại 4000 vòng/phút Momen xoắn cực đại 192.00 Nm , tại 4000.00 vòng/phút Momen xoắn cực đại 265.00 Nm , tại 1.500 - 4.500 vòng/phút Momen xoắn cực đại 400.00 Nm , tại 1.750 - 2.750 vòng/phút Hộp số 6.00 cấp Hộp số 6.00 cấp Hộp số 7.00 cấp Hộp số 6.00 cấp Kiểu dẫn động Cầu trước Kiểu dẫn động Cầu trước Kiểu dẫn động Cầu trước Kiểu dẫn động Cầu trước Mức tiêu hao nhiên liệu 7.10l/100km Mức tiêu hao nhiên liệu 7.10l/100km Mức tiêu hao nhiên liệu 7.20l/100km Mức tiêu hao nhiên liệu 5.20l/100km Điều hòa Tự động hai vùng Điều hòa Tự động hai vùng Điều hòa Tự động hai vùng Điều hòa Tự động hai vùng Số lượng túi khí 02 túi khí Số lượng túi khí 06 túi khí Số lượng túi khí 06 túi khí Số lượng túi khí 06 túi khí Xem thêm chi tiết: https://www.danhgiaxe.com/danh-gia/danh-gia-hyundai-tucson-2022-cong-nghe-hien-dai-ben-trong-dien-mao-dam-chat-tuong-lai-30573
  8. Đánh giá Mitsubishi Xpander 2022: “ông hoàng doanh số” của Mitsubishi tại Việt Nam Giá: 550 triệu - 650 triệu 1. GIỚI THIỆU CHUNG & ƯỚC TÍNH GIÁ – KHUYẾN MÃI Ra mắt từ tháng 8/2018, Mitsubishi Xpander đã tạo nên một trong những cú shock lớn nhất trên thị trường ô tô trong 5 năm trở lại đây. Mẫu MPV Nhật Bản đóng vai trò lớn trong việc mở ra phân khúc MPV 7 chỗ giá rẻ cho gia đình với thiết kế đẹp mắt, trang bị tiện nghi và an toàn đầy đủ cùng giá bán dễ tiếp cận. Từ chỗ cạnh tranh thị phần với Innova, Xpander đã hoàn toàn đánh bại “ông lớn” trong phân khúc với doanh số trên 20.000 xe trong năm 2019, chỉ xếp sau Toyota Vios trong top 10 xe bán chạy nhất năm. Nhờ đó, Xpander nghiễm nhiên trở thành “con gà đẻ trứng vàng”, gánh vác doanh số và thị phần chính cho Mitsubishi tại Việt Nam. Tại Việt Nam, Mitsubishi 2022 được Mitsubishi nhập khẩu nguyên chiếc từ Indonesia và bán ra với 2 phiên bản MT và AT. Trong đó bản AT có thêm tùy chọn lắp ráp trong nước với giá bán và trang bị tương đương để người dùng được hưởng thêm ưu đãi 50% phí trước bạ. Về chương trình khuyến mãi, tùy từng đại lý sẽ áp dụng chính sách quà tặng phụ kiện và các ưu đãi quy đổi khác cho khách hàng. Xem thêm: Đánh giá chi tiết xe Suzuki XL7 2021 Đánh giá chi tiết xe Toyota Rush 2021: thiết kế hầm hố, vận hành linh hoạt 2. NGOẠI THẤT Mitsubishi Xpander 2022 vẫn giữ nguyên kích thước tổng thể như cũ với các thông số dài x rộng x cao lần lượt tương ứng 4,475 x 1,750x 1,730 (mm), chiều dài cơ sở 2,775 mm, khoảng sáng gầm 205 mm và bán kính quay vòng 5.2 (m). Các thông số này mang đến cho mẫu MPV nhà Mitsubishi ấn tượng hài hòa và cân đối hơn khi đặt cạnh các đối thủ cạnh tranh như Toyota Avanza (4,190 x 1,660 x 1,695 và 2,655 mm) hay Suzuki XL7 (4,450 x 1,775 x 1,710 và 2,740 mm). Ngôn ngữ thiết kế Dynamic Shield nổi tiếng của các dòng xe Mitsubishi tất nhiên cũng được áp dụng lên Xpander. Mitsubishi Xpander 2022 vẫn giữ nguyên kích thước tổng thể như cũ với các thông số dài x rộng x cao lần lượt tương ứng 4,475 x 1,750x 1,730 (mm), chiều dài cơ sở 2,775 mm Phần đầu xe khá thu hút với hai vòng cung đối xứng mạ chrome cỡ lớn, dày bản tạo hình chữ X. Phía trên tiếp giáp với nắp capô là lưới tản nhiệt tinh tế với các nan mạ bạc. Điểm đặc biệt nhất, chính là cụm đèn chiếu sáng chính được thiết kế đặt thấp bên dưới cản trước. Trong khi đó, vị trí đèn pha truyền thống lại là đèn định vị LED. Ở thời điểm mà Xpander vừa ra mắt năm 2018, thiết kế này được rất nhiều chuyên gia và khách hàng đánh giá cao, góp phần tạo nên xu hướng cho nhiều mẫu xe ra mắt sau. Phần đầu xe khá thu hút với hai vòng cung đối xứng mạ chrome cỡ lớn, dày bản tạo hình chữ X Cụm đèn chiếu sáng chính trên Xpander 2022 sử dụng bóng LED trên bản AT và bóng Halogen truyền thống trên bản MT. Trong đó, bóng LED cho hiệu quả sử dụng năng lượng và hiệu quả chiếu sáng cao cùng ánh sáng trắng hiện đại và thời trang. Cụm đèn chiếu sáng chính trên Xpander 2022 sử dụng bóng LED trên bản AT và bóng Halogen truyền thống trên bản MT Trên phiên bản Xpander AT, nhà sản xuất còn trang bị đèn sương mù halogen, giúp mở rộng tầm quan sát khi di chuyển qua khu vực có sương mù, thời tiết xấu. Ngoài ra, cả ba phiên bản đều trang bị đèn chào mừng và đèn hỗ trợ chiếu sáng khi rời xe. Khu vực cản trước của Xpander 2022 được thiết kế đối xứng với cụm lưới tản nhiệt chữ X ở trên, kết hợp phần ốp mạ bạc mang đến ấn tượng mạnh mẽ và cứng cáp hơn cho xe. Đây cũng là khu vực bố trí cụm đèn sương mù trên bản AT, vừa tăng tính thẩm mỹ, vừa tăng giá trị sử dụng của xe. Khu vực cản trước của Xpander 2022 được thiết kế đối xứng với cụm lưới tản nhiệt chữ X ở trên, kết hợp phần ốp mạ bạc mang đến ấn tượng mạnh mẽ và cứng cáp hơn cho xe Tiến về hai bên, thân xe Mitsubishi Xpander 2022 có những đường gập nổi mạnh mẽ, hiện đại đối xứng trên dưới hài hòa. Kết hợp với phần đầu xe vuông vức, hốc bánh xe phía trước được tạo nên một khối cơ bắp chắc chắn, dù là một chiếc xe MPV. Kết hợp với phần đầu xe vuông vức, hốc bánh xe phía trước được tạo nên một khối cơ bắp chắc chắn, dù là một chiếc xe MPV Bên trong là la-zăng hợp kim 16 inch thiết kế hình cánh quạt với 2 tông màu (đen & bạc) được cắt và phay bóng đem lại nét hiện đại, tinh tế. Xe lăn bánh trên bộ lốp 205/55R16. Bên trong là la-zăng hợp kim 16 inch thiết kế hình cánh quạt với 2 tông màu (đen & bạc) được cắt và phay bóng đem lại nét hiện đại, tinh tế Trên thân xe còn trang bị cụm gương chiếu hậu chỉnh điện tích hợp đèn báo rẽ cho cả ba phiên bản. Phiên bản số sàn có chụp gương chiếu hậu sơn và tay nắm cửa cùng màu thân xe, trong khi chi tiết này trên phiên bản số tự động được mạ chrome và gương chiếu hậu gập điện cao cấp hơn. Điểm tinh tế nhất trên Mitsubishi Xpander 2022 là phần trụ B, C và D được sơn đen, đem lại sự liền lạc cho phần thân trên. Đây cũng là phong cách phổ biến trên các dòng xe SUV cũng như MPV thời gian gần đây. Điểm tinh tế nhất trên Mitsubishi Xpander 2022 là phần trụ B, C và D được sơn đen, đem lại sự liền lạc cho phần thân trên Phần đuôi xe Mitsubishi Xpander 2022 cũng không kém phần hiện đại với cụm đèn hậu là một dài LED hình chữ L cách điệu. Đi trong đêm, cụm đèn hậu LED có đồ họa bắt mắt và thu hút, nổi trội hơn so với các dòng xe MPV đối thủ. Đặc biệt, cửa cốp của Mitsubishi Xpander 2022 cũng có những đường nét của Dynamic Shield tương tự như phần đầu xe. Điểm này khiến chiếc xe đồng bộ trong một thiết kế năng động và hiện đại, đúng như tên gọi của triết lý “Vẻ đẹp đến từ công năng”. Phần đuôi xe Mitsubishi Xpander 2022 cũng không kém phần hiện đại với cụm đèn hậu là một dài LED hình chữ L cách điệu 3. KHOANG LÁI Khoang cabin của Xpander 2022 mang phong cách thiết kế nội thất đơn giản, gọn gàng và có phần già dặn. Chất liệu da màu xám xuất hiện xuyên suốt khoang lái của phiên bản AT. Phiên bản MT chỉ được trang bị ghế nỉ. Khoang cabin của Xpander 2022 mang phong cách thiết kế nội thất đơn giản, gọn gàng và có phần già dặn Đặt ở vị trí trung tâm là màn hình cảm ứng 7” trên phiên bản AT (đầu CD trên bản MT). Ngay phía dưới là các cửa gió điều hòa và cụm điều khiển điều hòa trung tâm được sơn đen bóng, tạo ấn tượng trung tính. Đặt ở vị trí trung tâm là màn hình cảm ứng 7” trên phiên bản AT Vô lăng trên Xpander 2022 vẫn được bọc da trên bản AT, sử dụng thiết kế 3 chấu to bản truyền thống của những mẫu xe nhà Mitsubishi. Đặt ngay phía sau là cụm đồng hồ lái kết hợp giữa kiểu hiển thị cơ và màn hình đa thông tin, cung cấp đầy đủ các thông số vận hành cho người lái trong một giao diện hiện đại và trực quan. Vô lăng trên Xpander 2022 vẫn được bọc da trên bản AT, sử dụng thiết kế 3 chấu to bản truyền thống của những mẫu xe nhà Mitsubishi Cần số của Xpander đặt dưới khu vực táp lô trung tâm, kết nối liền lạc với cụm điều khiển điều hòa bằng mảng ốp màu đen bóng tạo cảm giác liền lạc và đồng nhất cho xe. Cần số của Xpander đặt dưới khu vực táp lô trung tâm, kết nối liền lạc với cụm điều khiển điều hòa bằng mảng ốp màu đen bóng tạo cảm giác liền lạc và đồng nhất cho xe Phanh tay của xe có kích thước khá lớn và đặt lệch về phía ghế hành khách. Đây là nhược điểm bị nhiều khách hàng phàn nàn trên những thế hệ trước của Xpander nhưng đến nay vẫn chưa được Mitsubishi khắc phục. Phanh tay của xe có kích thước khá lớn và đặt lệch về phía ghế hành khách Tầm nhìn trên Xpander 2022 là điểm bị nhiều chuyên gia và khách hàng đánh giá không tốt. Để có thể tối ưu không gian bên trong cũng như giảm được bán kính quay vòng, nhà sản xuất Nhật Bản đã thu ngắn phần đầu xe của Xpander so với các đối thủ cùng phân khúc. Tầm nhìn trên Xpander 2022 là điểm bị nhiều chuyên gia và khách hàng đánh giá không tốt Điều này vô hình chung đã làm giảm tầm quan sát khi người ngồi vị trí lái khó nhìn và căn chỉnh đầu xe phía trước. Đồng thời, phần bảng táp-lô khá cao, ghế lái thấp cũng khiến Mitsubishi Xpander 2022 gặp hạn chế về tầm nhìn. 4. TRANG BỊ TIỆN NGHI, CÔNG NGHỆ & GIẢI TRÍ Về hệ thống giải trí, Mitsubishi Xpander 2022 được trang bị màn hình cảm ứng trung tâm 7” với 6 loa trên phiên bản AT. Các chuẩn tương thích điện thoại thông minh như Apple Carplay hay Android Auto cũng có sẵn trên màn hình. Phiên bản MT hướng đến nhóm khách hàng chạy dịch vụ nên chỉ sử dụng đầu CD 4 loa để cắt giảm chi phí. Về hệ thống giải trí, Mitsubishi Xpander 2022 được trang bị màn hình cảm ứng trung tâm 7” với 6 loa trên phiên bản AT Tất cả các phiên bản của Xpander 2022 cũng được trang bị tiêu chuẩn hệ thống điều hòa chỉnh cơ với cửa gió riêng cho hàng ghế sau. Đặc biệt, hệ thống cửa gió sau trên Xpander được bố trí ở khu vực trần xe, vừa giúp tăng độ thoải mái cho hành khách, vừa tạo thêm không gian trống cho khu vực bệ tỳ tay phía trước. Đặc biệt, hệ thống cửa gió sau trên Xpander được bố trí ở khu vực trần xe, vừa giúp tăng độ thoải mái cho hành khách, vừa tạo thêm không gian trống cho khu vực bệ tỳ tay phía trước Nhờ hệ thống cửa gió này mà người ngồi phía sau cũng có thể điều chỉnh tốc độ quạt gió theo ý muốn. Tuy nhiên, nhiệt độ điều hòa vẫn phải phụ thuộc vào hàng ghế phía trước. Do đó, hành khách phía sau phải nhờ người lái tăng giảm nhiệt độ nếu quá lạnh hoặc quá nóng. Các tính năng như vô lăng điều chỉnh 4 hướng, kính lái chỉnh điện một chạm, móc ghế trẻ em ISO-FIX, sấy kính trước/sau, gương hậu bên trong chống chói 2 chế độ ngày-đêm là những trang bị tiêu chuẩn trên tất cả các phiên bản của Xpander 2022. Các tính năng như vô lăng điều chỉnh 4 hướng, kính lái chỉnh điện một chạm, móc ghế trẻ em ISO-FIX, sấy kính trước/sau, gương hậu bên trong chống chói 2 chế độ ngày-đêm là những trang bị tiêu chuẩn trên tất cả các phiên bản của Xpander 2022 Trong khi đó, các trang bị cao cấp hơn như vô lăng, cần số bọc da, vô lăng tích hợp các nút điều chỉnh âm lượng, đàm thoại rảnh và ga tự động chỉ có trên phiên bản AT. 5. CÁC HÀNG GHẾ Ghế ngồi trên các phiên bản Xpander AT được bọc da màu xám, trong khi phiên bản MT vẫn sử dụng ghế nỉ. Ghế lái chỉnh cơ là trang bị tiêu chuẩn trên cả hai phiên bản. Trong đó, ở phiên bản AT, ghế lái có thêm 2 hướng điều chỉnh chiều cao, tăng tính thuận tiện cho người lái. Hàng ghế thứ 2 có 3 vị trí ngồi, nhưng chỉ được trang bị 2 tựa đầu. Đây cũng là một điểm thiếu sót trên Xpander. Hàng ghế thứ 2 có 3 vị trí ngồi, nhưng chỉ được trang bị 2 tựa đầu. Đây cũng là một điểm thiếu sót trên Xpander Tuy nhiên, thiếu sót đó được bù lại bằng rất nhiều vị trí để đồ vòng quanh xe cho cả 3 hàng ghế. Cụ thể, hành khách trên Xpander sẽ có sẵn vị trí để ly, ổ cắm 12V cũng như ngăn chứa giày dép, tài liệu. Đây là một phần trong triết lý “Omotenashi” của Nhật Bản, lấy người dùng làm trung tâm và đem lại sự thoải mái từ những chi tiết nhỏ nhất. Hành khách trên Xpander sẽ có sẵn vị trí để ly, ổ cắm 12V cũng như ngăn chứa giày dép, tài liệu Về không gian, hàng ghế thứ hai của Mitsubishi Xpander được các chuyên gia và khách hàng đánh giá tốt. Khoảng để chân và độ ngả lưng ghế ở hàng sau của xe vẫn phù hợp với những khách hàng có chiều cao trên 1m7. Đặc biệt, hàng ghế này có thể điều chỉnh theo 4 hướng, trượt lên xuống và ngả tựa lưng, giúp người ngồi thoải mái hơn khi đi xa, trong khi khoảng để chân hàng ghế thứ ba mở rộng hơn với các hành khách có khổ người lớn. Về không gian, hàng ghế thứ hai của Mitsubishi Xpander 2022 được các chuyên gia và khách hàng đánh giá tốt Hàng ghế thứ ba là loại ghế lớn, phù hợp với người trưởng thành. Do đó, Mitsubishi Xpander 2022 có thể được nhìn nhận như một mẫu xe 7 chỗ thay vì cấu hình xe 5+2 như các phân khúc Crossover tầm trung. Đây lại là một điểm vượt trội nếu xét đến khía cạnh xe 7 chỗ giá rẻ mà Xpander đang tham gia. Hàng ghế thứ ba là loại ghế lớn, phù hợp với người trưởng thành. Do đó, Mitsubishi Xpander 2022 có thể được nhìn nhận như một mẫu xe 7 chỗ thay vì cấu hình xe 5+2 như các phân khúc Crossover tầm trung Dung tích khoang hành lý của Mitsubishi Xpander 2022 cũng vừa đủ dùng cho những chuyến đi ngắn ngày với đủ 7 người. Khoang hành lý này chứa đủ 2 va li cỡ trung và có thể mở rộng khi gập các hàng ghế. Đặc biệt, Mitsubishi còn bố trí bên dưới không gian chính của khoang hành lý các ngăn nhỏ, có thể để các vật dụng sửa chữa xe hay phụ kiện khác… Dung tích khoang hành lý của Mitsubishi Xpander cũng vừa đủ dùng cho những chuyến đi ngắn ngày với đủ 7 người. Khoang hành lý này chứa đủ 2 va li cỡ trung và có thể mở rộng khi gập các hàng ghế 6. VẬN HÀNH, CẢM GIÁC LÁI & AN TOÀN Mitsubishi Xpander trang bị một cấu hình động cơ duy nhất cho tất cả phiên bản. Động cơ xăng mã hiệu 4A91 dung tích 1.5L, tích hợp công nghệ điều khiển van biến thiên điện tử MIVEC giúp tăng công suất nhưng vẫn đảm bảo tiết kiệm nhiên liệu tối đa. Động cơ này sản sinh công suất tối đa 103 mã lực tại 6.000 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 141Nm tại 4.000 vòng/phút. Đi kèm là hộp số sàn 5 cấp hoặc hộp số tự động 4 cấp, cùng hệ thống dẫn động cầu trước. Động cơ 1.5L trên Xpander 2022 sản sinh công suất tối đa 103 mã lực tại 6.000 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 141Nm tại 4.000 vòng/phút. Đi kèm là hộp số sàn 5 cấp hoặc hộp số tự động 4 cấp, cùng hệ thống dẫn động cầu trước Hiện tại nếu so với các đối thủ cùng phân khúc như Suzuki XL7 (1.5L - 103 mã lực), Toyota Avanza (1.5L – 102 mã lực) thì động cơ của Xpander 2022 đang sở hữu thông số khá tương đồng. Tương tự như các đối thủ khác trong phân khúc MPV, động cơ trên Xpander 2022 cho ra công suất không quá quá ấn tượng. Do đó, mẫu xe này phù hợp với việc di chuyển trong nội đô hơn là đi xa hay đi đường nhiều đèo dốc. Mitsubishi Xpander 2022 trang bị các tính năng an toàn hữu dụng như: Hệ thống chống bó cứng phanh ABS, BA, EBD, hệ thống cân bằng điện tử ASC, hệ thống khởi hành ngang dốc HAS, cảnh báo phanh khẩn cấp ESS Về an toàn, Mitsubishi Xpander 2022 cũng trang bị các tính năng hữu dụng như: Hệ thống chống bó cứng phanh ABS, hệ thống trợ lực phanh khẩn cấp BA, hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD, hệ thống cân bằng điện tử ASC, hệ thống khởi hành ngang dốc HAS, cảnh báo phanh khẩn cấp ESS. Riêng phiên bản AT cao cấp được trang bị tiêu chuẩn camera lùi, giúp quá trình đưa xe vào bãi đỗ dễ dàng và an toàn hơn. Tuy nhiên, Xpander 2022 vẫn chỉ trang bị tiêu chuẩn 2 túi khí cho hàng ghế trước trên tất cả các phiên bản. 7. ĐÁNH GIÁ CHUNG Xét một cách tổng thể, Mitsubishi Xpander 2022 vẫn là một mẫu xe tốt và đáng mua nhất trong phân khúc MPV với thiết kế đẹp mắt, không gian rộng rãi, hữu dụng và khoảng giá dễ tiếp cận. Xét một cách tổng thể, Mitsubishi Xpander 2022 vẫn là một mẫu xe tốt và đáng mua nhất trong phân khúc MPV với thiết kế đẹp mắt, không gian rộng rãi, hữu dụng và khoảng giá dễ tiếp cận Đổi lại, thiết kế có phần quen thuộc và nhàm chán do đã xuất hiện trên thị trường đến 4 năm lại là một nhược điểm của Xpander 2022. Trang bị chỉ dừng lại ở mức vừa đủ cũng là một yếu tố mà nhiều khách hàng cân nhắc khi chọn mua mẫu MPV này. Đăng ký ngay kênh Youtube của danhgiaXe để cập nhật sớm nhất những thông tin thú vị, hữu ích TẠI ĐÂY. 8. ĐỌC THÊM Đánh giá Kia Sonet 2022: Kiểu dáng trẻ trung và nhiều tiện nghi Các dòng xe MPV 7 chỗ dưới 1 tỷ đồng đang bán tại Việt Nam THÔNG SỐ KỸ THUẬT Mitsubishi Xpander MT 550 triệu Mitsubishi Xpander AT 630 triệu Mitsubishi Xpander Special Edition 650 triệu Mitsubishi Xpander Liên hệ Dáng xe 7 chỗ đa dụng Dáng xe 7 chỗ đa dụng Dáng xe 7 chỗ đa dụng Dáng xe 7 chỗ đa dụng Số chỗ ngồi 7 Số chỗ ngồi 7 Số chỗ ngồi 7 Số chỗ ngồi 7 Số cửa sổ 5.00 Số cửa sổ 5.00 Số cửa sổ 5.00 Số cửa sổ 0.00 Kiểu động cơ Kiểu động cơ Kiểu động cơ Kiểu động cơ Dung tích động cơ 1.50L Dung tích động cơ 1.50L Dung tích động cơ 1.50L Dung tích động cơ Công suất cực đại 103.00 mã lực , tại 6000.00 vòng/phút Công suất cực đại 103.00 mã lực , tại 6000.00 vòng/phút Công suất cực đại 103.00 mã lực , tại 6000.00 vòng/phút Công suất cực đại Momen xoắn cực đại 141.00 Nm , tại 4000 vòng/phút Momen xoắn cực đại 141.00 Nm , tại 4000 vòng/phút Momen xoắn cực đại 141.00 Nm , tại 4000 vòng/phút Momen xoắn cực đại Hộp số 5.00 cấp Hộp số 4.00 cấp Hộp số 4.00 cấp Hộp số Kiểu dẫn động Kiểu dẫn động Kiểu dẫn động Kiểu dẫn động Mức tiêu hao nhiên liệu 6.00l/100km Mức tiêu hao nhiên liệu 6.00l/100km Mức tiêu hao nhiên liệu 6.00l/100km Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km Điều hòa Điều hòa Điều hòa Điều hòa Số lượng túi khí 2 túi khí Số lượng túi khí 2 túi khí Số lượng túi khí 2 túi khí Số lượng túi khí Xem thêm chi tiết: https://www.danhgiaxe.com/danh-gia/danh-gia-mitsubishi-xpander-2022-ong-hoang-doanh-so-cua-mitsubishi-tai-viet-nam-30578
  9. Đánh giá chi tiết xe Toyota Rush 2021: thiết kế hầm hố, vận hành linh hoạt Giá: 633 triệu 1. GIỚI THIỆU CHUNG & ƯỚC TÍNH GIÁ - KHUYẾN MÃI Khoảng 2 năm trở lại đây, khi nhu cầu khách hàng về một dòng xe 7 chỗ giá rẻ ngày một nâng cao, trong khi Toyota Innova chưa thể đáp ứng, Toyota Việt Nam cùng lúc tung ra Toyota Avanza và Toyota Rush nhằm khỏa lấp khoảng trống mà Toyota Innova để lại. Kết thúc năm 2019, Toyota Rush bán được 2.975 xe. Và Toyota Rush phần nào được khách hàng đón nhận, khi doanh số bán hàng liên tục tăng qua các năm. Kết thúc năm 2019, Toyota Rush bán được 2.975 xe. Trong năm 2020, dù thị trường giảm sút nghiêm trọng bởi dịch bệnh, Toyota Rush vẫn đạt doanh số 4.241 xe, đạt mức tăng trưởng 42,5%. Xem thêm: [danhgiaXe.com] Người dùng đánh giá xe Toyota Rush trên hành trình Sài Gòn - Tà Đùng Người dùng đánh giá xe Toyota Rush - SUV đa dụng cho gia đình Nhằm tăng sức cạnh tranh, Toyota Việt Nam đã giảm giá bán cho Toyota Rush chỉ còn 633 triệu đồng vào cuối năm 2020. Chênh lệch mức giá trước và sau giảm lên đến 35 triệu đồng, và đây cũng là điều chưa từng có trong lịch sử Toyota Việt Nam. Từ đầu năm 2021 đến nay, Toyota Rush cũng chưa có bất kỳ sự nâng cấp nào. Mẫu xe này tiếp tục nhập khẩu từ Indonesia và giá bán vẫn duy trì ở mức 633 triệu đồng. Hiện tại, Toyota Việt Nam cũng không áp dụng chương trình khuyến mãi giảm giá hay quà tặng dành cho khách hàng mua xe Toyota Rush. Người dùng đánh giá xe Toyota Rush trên hành trình Sài Gòn Tà Đùng | danhgiaXe.com Dừng lại một chút bác ơi!! Deal Hot đang chờ bác. ƯU ĐÃI MUA BẢO HIỂM Ô TÔ LIBERTY HOÀN PHÍ ĐẾN 35% Hiện tại danhgiaXe.com kết hợp cùng bảo hiểm Liberty Việt Nam ra mắt chương trình ưu đãi đặc biệt HOÀN PHÍ ĐẾN 35% khi mua bảo hiểm thân vỏ (giúp bác tiết kiệm một số tiền kha khá đấy!) Vì số lượng ưu đãi có hạn nên bác nào quan tâm thì nhanh tay bấm vào nút bên dưới để được tư vấn cụ thể nhé, các bác chỉ mất 30s. P/s: Liberty (công ty Mỹ) là một trong các công ty Top đầu về bảo hiểm ô tô ở Việt Nam. Đăng kí nhận ưu đãi ngay! Xem thông tin chi tiết TẠI ĐÂY 2. NGOẠI THẤT Kích thước tổng thể DxRxC vẫn duy trì lần lượt là 4.435 x 1.695 x 1.705 (mm). So với thời điểm ra mắt, Toyota Rush 2021 vẫn không có thay đổi nào về kích thước tổng thể cũng như ngôn ngữ thiết kế. Mẫu xe này vẫn có một thiết kế gọn gàng hơn rất nhiều so với đàn anh Toyota Innova, đồng thời vẫn tương đồng với các đối thủ trong cùng phân khúc như Mitsubishi Xpander hay Suzuki XL7. Kích thước tổng thể DxRxC vẫn duy trì lần lượt là 4.435 x 1.695 x 1.705 (mm). Ngôn ngữ thiết kế của Toyota Rush 2021 vẫn nhấn mạnh phong cách thể thao Ngôn ngữ thiết kế của Toyota Rush 2021 vẫn nhấn mạnh phong cách thể thao, khỏe khoắn, đậm chất SUV, kế thừa từ đàn anh Toyota Fortuner. Từ phía trước ra sau, Toyota Rush nổi bật với rất nhiều chi tiết dập nổi và tạo khối cơ bắp. Đầu xe Toyota Rush 2021 tiếp tục tạo ấn tượng với cụm lưới tản nhiệt 4 nan ngang xếp tầng và liền khối với thiết kế đèn pha. Đầu xe Toyota Rush 2021 tiếp tục tạo ấn tượng với cụm lưới tản nhiệt 4 nan ngang xếp tầng và liền khối với thiết kế đèn pha. Thiết kế tạo nên hiệu ứng hình thang ngược, giúp phần đầu xe thêm phần cứng cáp. Ở phía trên, nắp capo của Toyota Rush với 4 đường gân dập nổi tạo nên sự chắc chắn cho đầu xe. Toyota Rush 2021 tiếp tục trang bị đèn pha LED vuốt mảnh Toyota Rush 2021 tiếp tục trang bị đèn pha LED vuốt mảnh, và thiết kế đèn chiếu xa và chiếu gần đều dạng LED. Cụm đèn pha cũng tích hợp tính năng tự động bật/tắt, cùng hệ thống nhắc nhở đèn chiếu sáng. Toyota Rush 2021 cũng trang bị đầy đủ đèn sương mù, và đèn chiếu sáng ban ngày hay hệ thống cân bằng góc chiếu. Những tính năng vốn rất cần thiết trên một dòng xe SUV 7 chỗ. Thân xe Toyota Rush 2021 nối tiếp chất cơ bắp với các hốc bánh được thiết kế kiểu thân rộng. Thân xe Toyota Rush 2021 nối tiếp chất cơ bắp với các hốc bánh được thiết kế kiểu thân rộng. Đồng thời phần lườn xe và các viền hốc bánh được ốp nhựa đen nhằm nhấn mạnh phong cách SUV cho Toyota Rush 2021. Thiết kế này vừa tạo hiệu ứng thị giác thân xe cao ráo, vừa tăng cường khả năng bảo vệ tránh cát đá có khả năng làm trầy xước thân xe. Trang trí trên thân xe Toyota Rush không nhiều điểm nhấn. Chỉ duy nhất viền dưới của cửa sổ được hãng xe Nhật Bản mạ chrome, trong khi đó tay nắm cửa được sơn cùng màu thân xe. Trên tay nắm cửa cũng tích hợp nút bấm mở cửa thông minh tích hợp với chìa khóa thông minh và hệ thống khởi động bằng nút bấm. Ngoài ra, khoảng sáng gầm 220 mm và góc tới/thoát là 31/26,5 độ giúp xe di chuyển trong những đoạn đường xấu nhiều ổ gà Toyota Rush cũng giữ nguyên chiều dài cơ sở 2.685 mm, vừa giúp bán kính quay vòng của xe chỉ 5,2 mét, vừa duy trì được khả năng linh hoạt và lanh lợi trên đường cũng như khi đưa xe vào những bãi đỗ chật hẹp. Ngoài ra, khoảng sáng gầm 220 mm và góc tới/thoát là 31/26,5 độ giúp xe di chuyển trong những đoạn đường xấu nhiều ổ gà, hay lên xuống vỉa hè cũng thuận tiện hơn hay là những con đường ngập lụt ở các thành phố khi mưa lớn. Cửa sổ Toyota Rush vẫn được sơn viền màu đen, tạo cho xe một thiết kế liền lạc nếu nhìn từ bên ngoài. Cửa sổ Toyota Rush vẫn được sơn viền màu đen, tạo cho xe một thiết kế liền lạc nếu nhìn từ bên ngoài. Cửa sổ vẫn trang bị chỉnh điện và tính năng một chạm chống kẹt dành cho người lái. Ngoài ra, cửa sổ được làm tối màu, hạn chế ánh nắng làm nóng cabin, đồng thời mang lại sự riêng tư cho hành khách trên xe. Cụm gương chiếu hậu trên Toyota Rush vẫn có thiết kế góc cạnh, tạo nên vẻ trẻ trung, đồng thời được sơn cùng màu khá hài hòa với thân xe. Gương chiếu hậu cũng tích hợp đầy đủ tính năng chỉnh điện, gập điện, tích hợp đèn báo rẽ. Toyota Rush 2021 cũng trang bị cụm la-zăng hợp kim 2 tông màu kích thước 17 inch. Toyota Rush 2021 cũng trang bị cụm la-zăng hợp kim 2 tông màu kích thước 17 inch. Thiết kế la-zăng dạng cánh quạt cũng đem đến phong cách trẻ trung năng động và hiện đại cho thân xe Toyota Rush 2021. Bộ lốp đi kèm cũng duy trì kích thước 215/60R17, vừa đảm bảo khả năng vận hành êm ái trên đường trường, vừa cho khả năng bám đường rất tốt khi di chuyển trên đường đất, cát… Cản sau cũng được ốp nhựa đen và ốp bảo vệ sơn bạc tạo điểm nhấn cho đuôi xe. Đuôi xe Toyota Rush 2021 tiếp tục thiết kế gọn gàng, kết hợp với các chi tiết được xếp nằm ngang, mang lại sự bề thế, dù chiều rộng của xe không lớn. Cản sau cũng được ốp nhựa đen và ốp bảo vệ sơn bạc tạo điểm nhấn cho đuôi xe. Cụm đèn hậu phía sau sử dụng công nghệ LED, tuy nhiên các đèn báo rẽ hay báo lùi vẫn sử dụng đèn bóng thường. Phía sau cũng được trang bị đèn phanh thứ ba dạng LED tích hợp trên cao, giúp các phương tiện đi phía sau nhận tín hiệu cảnh báo tốt hơn. Cụm đèn hậu phía sau sử dụng công nghệ LED Toyota Rush 2021 tiếp tục trang bị ống xả ẩn bên dưới cản sau. Điều này khá hợp lý vì ống xả của mẫu xe này cũng không lớn, tuy nhiên thiết kế này khiến ống xả dễ bị va chạm với mặt đường mỗi khi đi qua các ổ gà hơi sâu. Hoặc khi lên xuống vỉa hè, người lái cần phải thận trọng hơn. Ngoài ra, Toyota Rush 2021 tiếp tục trang bị sẵn một cánh lướt gió phía sau Ngoài ra, Toyota Rush 2021 tiếp tục trang bị sẵn một cánh lướt gió phía sau, tạo nên một thiết kế khá cân đối. Cùng với ăng ten dạng vây cá nhấn mạnh phong cách thể thao, trẻ trung hơn cho Toyota Rush. 3. KHOANG LÁI Không gian nội thất của Toyota Rush 2021 vẫn tiếp tục thiết kế có phần thực dụng với phần lớn chất liệu nhựa sần hoặc nhựa giả da. Kiểu bố cục bảng táp lô đối xứng cũng khá cổ điển, dù các nhà thiết kế của Toyota đã cố gắng dùng nhiều hơn các chất liệu nhựa đen bóng hiện đại. Không gian nội thất của Toyota Rush 2021 vẫn tiếp tục thiết kế có phần thực dụng với phần lớn chất liệu nhựa sần hoặc nhựa giả da Tuy nhiên, thiết kế kiểu trung tính này lại hợp nhãn của số đông khách hàng, những người mua không quá quan trọng thiết kế hay các chất liệu nội thất với một dòng xe giá rẻ. Cụm vô lăng trên Toyota Rush 2021 lại khá nịnh người lái với thiết kế 3 chấu bọc da, điều chỉnh 2 hướng. Trên vô lăng tích hợp đầy đủ điều khiển âm thanh, đàm thoại rảnh tay. Và điểm đáng tiếc trên Toyota Rush 2021 là vẫn chưa trang bị điều khiển hành trình cruise control Và điểm đáng tiếc trên Toyota Rush 2021 là vẫn chưa trang bị điều khiển hành trình cruise control. Điều này sẽ tạo nên đôi chút bất lợi cho người lái khi di chuyển trên đường cao tốc, đang dần phổ biến tại Việt Nam. Đồng hồ lái trên Toyota Rush 2021 vẫn gồm 2 đồng hồ analog đối xứng qua một màn hình LCD đa thông tin đơn sắc. Đồng hồ lái trên Toyota Rush 2021 vẫn gồm 2 đồng hồ analog đối xứng qua một màn hình LCD đa thông tin đơn sắc. Nền đồng hồ màu xanh đi kèm hiệu ứng chuyển nhạt dần sang đen, cùng với viền đồng hồ chrome đem lại sự tương phản khá tốt. Tuy nhiên so với 2 đối thủ Suzuki XL7 và Mitsubishi Xpander, màn hình này khá bé và đồng thời nút điều khiển lại đặt bên trong khiến việc tra cứu thông tin khá bất tiện. Góc chữ A trên Toyota Rush 2021 tiếp tục được thiết kế mỏng, rất thuận tiện quan sát cho người lái từ hai bên. Góc chữ A trên Toyota Rush 2021 tiếp tục được thiết kế mỏng, rất thuận tiện quan sát cho người lái từ hai bên. Ngoài ra việc trụ A dời lên trước nhiều hơn, giúp mở rộng tầm quan sát khá tốt, đặc biệt từ khu vực bên trái của người lái. Cần số của Toyota Rush 2021 đặt khá vừa tầm người lái, kể cả độ cao cũng được thiết kế khá ổn. Cần số của Toyota Rush 2021 đặt khá vừa tầm người lái, kể cả độ cao cũng được thiết kế khá ổn. Tuy nhiên, bảng điều khiển đặt thấp cũng khiến cho cần số thiết kế tương đối dài, khiến cần số hơi thô, nhưng chấp nhận được, không quá xấu như cần số trên Toyota Wigo. Chỗ nghỉ tay dành cho người lái trên Toyota Rush 2021 tiếp tục lại là nhược điểm. Chỗ nghỉ tay dành cho người lái trên Toyota Rush 2021 tiếp tục lại là nhược điểm. Ngoài điểm tỳ tay trái trên cửa xe, khuỷu tay phải của người lái hoàn toàn không có một điểm tựa nào. Điều này khiến việc lái xe suốt hành trình dài với Toyota Rush 2021 khá mệt mỏi. Trong khi các đối thủ đều khá chú trọng vấn đề này. Hốc gió điều hòa của Toyota Rush 2021 vẫn có thiết kế dạng tròn cạnh cột A và dạng hình thang đặt sát trên màn hình giải trí. Hốc gió điều hòa của Toyota Rush 2021 vẫn có thiết kế dạng tròn cạnh cột A và dạng hình thang đặt sát trên màn hình giải trí. Trung tâm bảng táp lô là 2 cửa gió đặt trên cao và thiết kế hình chữ nhật với phần góc được cách điệu. Trong khi cửa gió hai bên lại có thiết kế hình tròn, đi kèm cơ cấu nắp xoay 360 độ. Ngoài ra, phía trên mặt táp lô ngay chính giữa lại bố trí một khe gió hắt lên cao không cần thiết. Và với một phiên bản Rush S 1.5AT, do đó Toyota Rush không có nhiều lựa chọn màu sắc dành cho nội thất. Ghế ngồi được phối 2 tông màu đen và xám. Trong khi cửa và bảng táp lô sẽ có màu đen chủ đạo cùng màu beige làm điểm nhấn. 4. TRANG BỊ TIỆN NGHI, CÔNG NGHỆ & GIẢI TRÍ Hệ thống giải trí trên Toyota Rush 2021 vẫn gồm đầu DVD 1 đĩa, đi kèm màn hình cảm ứng 7 inch, tích hợp kết nối AUX, USB, Bluetooth, Wifi, HDMI. Đi kèm là hệ thống âm thanh 8 loa. Hệ thống này vẫn chưa bổ sung 2 kết nối điện thoại thông minh là Apple Carplay và Android Auto. Tuy nhiên tín hiệu có độ trễ lớn và hạn chế hơn rất nhiều so với chuẩn kết nối Apple Carplay và Android Auto. Người dùng có thể sử dụng các thiết bị HDMI / Wifi Dongle hoặc kết nối Mirroring để chia sẻ màn hình Smartphone với màn hình trên Toyota Rush. Tuy nhiên tín hiệu có độ trễ lớn và hạn chế hơn rất nhiều so với chuẩn kết nối Apple Carplay và Android Auto. Toyota Rush 2021 vẫn sử dụng hệ thống điều hòa tự động với cửa gió dành riêng cho hàng ghế sau. Toyota Rush 2021 vẫn sử dụng hệ thống điều hòa tự động với cửa gió dành riêng cho hàng ghế sau. Toyota Rush 2021 vẫn sử dụng hệ thống điều hòa tự động với cửa gió dành riêng cho hàng ghế sau. Tuy nhiên mẫu xe này vẫn chỉ trang bị 1 dàn lạnh phía trước, trong khi cửa gió trên trần dành cho hàng ghế sau có tác dụng truyền tiếp luồng gió lạnh từ phía trước ra phía sau. Do đó khi hoạt động, các cửa gió phía sau trên Toyota Rush sẽ có những tiếng ồn đặc trưng. Đèn nội thất trên Toyota Rush 2021 cũng ở mức đủ dùng. Đèn nội thất trên Toyota Rush 2021 cũng ở mức đủ dùng. Hàng ghế trước sẽ có hai cụm đèn dành cho người lái và hành khách phía trước. Trong khi hàng ghế thứ hai và ba sẽ có cụm đèn chiếu sáng phía sau. Toyota Rush 2021 sẽ không có đèn chiếu sáng dành cho khu vực hành lý, tuy nhiên hộc để đồ phía trước vẫn sẽ có đèn, giúp quan sát tốt hơn ở khu vực ánh sáng yếu hoặc trời tối. Toyota Rush 2021 cũng trang bị hệ thống khởi động bằng nút bấm được đặt khá thấp, ngay phía trên đầu gối của người lái. Toyota Rush 2021 cũng trang bị hệ thống khởi động bằng nút bấm được đặt khá thấp, ngay phía trên đầu gối của người lái. Mặc dù không tạo khó khăn cho người dùng, nhưng đây là vị trí đặt nút khởi động khá lạ trên các mẫu xe ngày nay. 5. CÁC HÀNG GHẾ Với mức giá 633 triệu đồng, hơi khó hiểu khi Toyota Rush 2021 vẫn trang bị ghế ngồi bọc nỉ và kiểu ghế thông thường. Ghế lái có thể chỉnh tay 6 hướng và ghế hành khách chỉnh tay 4 hướng. Không gian để chân của hàng ghế trước tương đối rộng, đủ dùng cho phần lớn hành khách. Không gian để chân của hàng ghế trước tương đối rộng, đủ dùng cho phần lớn hành khách. Tuy nhiên, thiếu điểm tựa dành cho cả người lái và hành khách phía trước như đã nói ở trên. Một điểm nữa là chiều rộng của Rush chỉ vừa đủ cho người có vóc dáng không quá to. Hàng ghế thứ hai của Toyota Rush 2021 cũng có thể gập thẳng theo tỉ lệ 60:40 để hành khách hàng ghế thứ ba thuận tiện ra vào Hàng ghế thứ hai của Toyota Rush 2021 cũng có thể gập thẳng theo tỉ lệ 60:40 để hành khách hàng ghế thứ ba thuận tiện ra vào, cũng như thuận tiện khi chở các vật dụng dài. Hàng ghế này cũng có thể điều chỉnh được góc ngả lưng, giúp hành khách thư giãn hơn trên các hành trình dài. Hàng ghế thứ hai của Toyota Rush 2021 vẫn có thiết kế cố định và không thể trượt lên/xuống để linh hoạt không gian cho hàng ghế thứ ba. Tuy nhiên hàng ghế này có đủ 3 tựa đầu cho 3 hành khách. Hàng ghế thứ ba trên Toyota Rush 2021 được thiết kế gập thẳng theo tỉ lệ 50:50. Hàng ghế thứ ba trên Toyota Rush 2021 được thiết kế gập thẳng theo tỉ lệ 50:50. Khi gập hết hàng ghế này, người dùng sẽ có một khoang hành lý khá rộng rãi. Tuy nhiên cách gập này lại có đôi chút bất tiện khi chúng ta phải với tay khá nhiều nếu muốn mở ghế trở lại để sử dụng. Hàng ghế thứ 3 này vừa đủ chộ cho người lớn với chiều cao không hơn 1,6m, người có vóc dáng cao lớn hơn sẽ nếu ngồi sẽ hơi chật. Toyota Rush 2021 lại có khá nhiều hộc để ly, bố trí khắp các hàng ghế. Trên hai cửa trước có đến 2 hộc để ly, cùng một hộc chứa đồ lớn. Chính giữa hai ghế trước tiếp tục có hai hộc để ly. Hai cửa sau tiếp tục có một hộc để ly ngay bệ tỳ tay, và hộc chứa đồ lớn bên dưới. Phía sau hàng ghế thứ ba cũng có một hộc để ly và hộc để đồ cỡ lớn. 6. VẬN HÀNH, CẢM GIÁC LÁI & AN TOÀN Chiếc xe SUV cỡ nhỏ của Toyota ra mắt một phiên bản duy nhất trang bị động cơ 2NR-VE dung tích 1.5L, sử dụng công nghệ phun xăng điện tử, sản sinh công suất tối đa 104 mã lực và momen xoắn cực đại 136 Nm, có thể đạt tốc độ tối đa lên đến 160 km/h, được trang bị hộp số tự động 4 cấp. Chiếc xe SUV cỡ nhỏ của Toyota ra mắt một phiên bản duy nhất trang bị động cơ 2NR-VE dung tích 1.5L Nhìn vào khoang động cơ, chất xe SUV được thể hiện rõ ràng qua cách bố trí động cơ đặt dọc và đi cùng hệ dẫn động cầu sau giúp mang đến khả năng tối ưu về sức kéo hay sự linh hoạt bởi việc tách rời hệ thống lái và truyền động chứ không gộp chung như các xe cầu trước cùng tầm giá như Xpander hay XL7/Ertiga. Xe còn được trang bị tay lái trợ lực điện mang đến cảm giác thoải mái và nhẹ nhàng khi thường xuyên phải đánh lái trong thành phố đông đúc. Xe còn được trang bị tay lái trợ lực điện mang đến cảm giác thoải mái và nhẹ nhàng khi thường xuyên phải đánh lái trong thành phố đông đúc. Đi cùng với kích thước nhỏ gọn, các chị em phụ nữ cũng có thể lái Rush một cách dễ dàng mà không hề ngại việc phải "đánh vật" với vô-lăng. Giả sử gia đình bạn có đông người nhưng chỉ có một chiếc xe hơi thì Rush là giải đáp cho bài toán xe 7 chỗ nhưng cả vợ hay chồng đều lái được thoải mái. Chân ga của Rush có độ trễ ít là một điểm cộng, nhưng với hộp số chỉ có 4 cấp nên việc vận hành ở dảy tốc độ chậm chưa được mượt mà cho lắm. Ngồi bên trong, Rush mang đến tầm quan sát bởi cột A tương đối nhỏ, mang đến tầm quan sát của khoang lái khá thoáng vì Rush có khoảng sáng gầm tốt, hai kính chiếu hậu lớn giúp việc quan sát phía sau dễ dàng. Trải nghiệm Rush 2021 trên đường cao tốc, vô-lăng trợ lực điện dù điện của xe có phần hơi nhẹ nhưng vẫn mang đến sự yên tâm khi duy trì vận tốc 120 km/h trên đường cao tốc. Với khoảng 6 người lớn trên xe, Rush dù không quá dư dả sức mạnh nhưng vẫn có thể đáp ứng tốt việc vượt xe cùng chiều ở dải tốc độ từ 80 đến 100 km/h. Điều này có được bởi Toyota thiết kế cả tỉ số truyền lớn ở cả 4 cấp số để tối ưu hoá lực kéo nhưng mặt trái là khi di chuyển trên tại 120 km/h thì động cơ phải hoạt động ở mức đến 3.500 vòng/phút là khá cao, tạo nên cảm giác hơi "gằn" máy. Khả năng cách âm môi trường bên ngoài và gầm của Rush khá ổn khi có rất ít tiếng ồn của gió rít hay lốp xe nhưng cách âm khoang động cơ chưa thực sự tốt đặc biệt là khi thốc ga tăng tốc. Cùng Rush băng qua những con đường dằn xóc, xe mang đến sự êm ái và triệt tiêu dao động khá tốt, không làm hành khách trong xe bị xóc hay khó chịu. Là một mẫu xe SUV nên cũng hệ thống treo của Rush dường như được thiết kế cứng nhằm sẵn sàng cho việc chịu tải cao như chở nhiều người hay hàng hoá nên Rush đi đường trường có thể chưa êm bằng các đối thủ nhưng đổi lại sẽ là sự chắc chắn khi vận hành ở tốc độ cao. Về trang bị an toàn, Rush vượt trội hơn hẳn hai mẫu xe có cùng tầm giá với 6 túi khí trong khi đối thủ chỉ có 2 túi khí cho hàng ghế trước. Các trang bị khác gồm có hệ thống phanh chống bó cứng, phân bổ lực phanh điện tử, hỗ trợ lực phanh khẩn cấp, Rush còn được trang bị hệ thống cân bằng điện tử, kiểm soát lực kéo, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, camera lùi, cảm biến đỗ xe, hệ thống báo động, chìa khóa chống trộm, khóa cửa trung tâm. 8. ĐÁNH GIÁ CHUNG Với thiết kế trẻ trung năng động và chở được 7 người cùng mức giá bán ở tầm giá 630 triệu, Rush hướng đến đối tượng khách hàng là gia đình trẻ hoặc người mới mua xe lần đầu nhưng có yêu cầu về xe 7 chỗ cùng trang bị số tự động dễ lái. Nếu bạn thường xuyên di chuyển vào các cung đường khó nhưng chưa cần đến xe 2 cầu thì Rush là một lựa chọn xứng đáng. Đăng ký ngay kênh Youtube của danhgiaXe để cập nhật sớm nhất những thông tin thú vị, hữu ích TẠI ĐÂY. Đọc thêm Xem thêm các thông tin hữu ích khác: Cân chỉnh thước lái là gì? Vì sao và khi nào cần cân chỉnh thước lái ô tô? Toyota Rush được nâng cấp Carplay và Android Auto, tặng 1 năm BHVC đến hết năm 2021 THÔNG SỐ KỸ THUẬT Toyota Rush S 1.5AT 633 triệu Dáng xe SUV 7 chỗ Số chỗ ngồi 7 Số cửa sổ 5.00 Kiểu động cơ Dung tích động cơ 1.50L Công suất cực đại 102.00 mã lực , tại 6300.00 vòng/phút Momen xoắn cực đại 134.00 Nm , tại 4200 vòng/phút Hộp số 4.00 cấp Kiểu dẫn động Tốc độ cực đại 160km/h Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km Điều hòa Tự động một vùng Số lượng túi khí 6 túi khí Xem thêm chi tiết: https://www.danhgiaxe.com/danh-gia/danh-gia-chi-tiet-xe-toyota-rush-2021-thiet-ke-ham-ho-van-hanh-linh-hoat-30092
×